Giới Từ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh và cũng là phần khá “khó nuốt” đối với một số bạn đang bắt đầu học lại. Trong bài viết này, IELTSITY sẽ giúp bạn tổng hợp các loại giới từ chỉ thời gian phổ biến và cách sử dụng chúng nhé. Vào việc thôi các bạn ơi!

I. Giới từ chỉ thời gian

Dưới đây là bảng liệt kê các giới từ chỉ thời gian, cách sử dụng và ví dụ minh họa kèm theo:

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
At Chỉ một thời điểm, thời gian cụ thể trong ngày hoặc một sự kiện xảy ra vào một thời điểm nhất định At the same time, At noon, At sunset, At lunchtime, At the end of, At the beginning of, At 8 o’clock, At 9 pm,…
–  I usually have lunch at noon.
(Tôi thường ăn trưa vào giữa ngày.)
In Chỉ một khoảng thời gian dài, một tháng, một năm hoặc một thập kỷ, một tháng hoặc một mùa In 2003, In the summer, In the morning, In the winter, In the 21st century, In the past,…
– I always feel happy in the summer. (Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc vào mùa hè.)
On Chỉ thời điểm cụ thể, ngày trong tuần hoặc ngày trong tháng, các ngày lễ, sự kiện đặc biệt On the weekend, On New Year’s Eve, On Halloween, On Independence Day, On the 4th of July
– We’re having a party on Saturday. (Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc vào ngày thứ bảy.)
Before Dùng để chỉ một thời điểm trước một sự kiện cụ thể – Please arrive at the airport at least two hours before your flight.

(Vui lòng đến sân bay ít nhất hai giờ trước khi bay.)
– I need to finish my work before the deadline.
(Tôi cần hoàn thành công việc trước khi đến hạn.)

After Dùng để chỉ một thời điểm sau một sự kiện cụ thể – We’ll have lunch after the meeting.
(Chúng tôi sẽ ăn trưa sau khi họp.)–  We can go out for dinner after the movie ends.
(Chúng ta có thể đi ăn tối sau khi phim kết thúc.)
During Dùng để chỉ một khoảng thời gian xảy ra trong suốt một sự kiện I fell asleep during 3 hours in the class.
(Tôi đã ngủ gật ở lớp trong suốt 3 tiếng.)
Throughout Dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài trên toàn bộ một sự kiện hoặc nơi chốn The museum is open throughout the year.

(Bảo tàng mở cửa suốt cả năm.)

Since Dùng để chỉ một thời điểm bắt đầu một sự kiện hoặc một khoảng thời gian kéo dài từ thời điểm đó. I’ve been studying English since I was a child.
(Tôi đã học tiếng Anh từ khi còn nhỏ.)
For Dùng để chỉ một khoảng thời gian I have been studying English for five years.

(Tôi đã học tiếng Anh trong vòng 5 năm.)

Until/till Dùng để chỉ một thời điểm kết thúc một sự kiện hoặc một khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó – The library is open until 9 PM.
(Thư viện mở cửa đến 9 giờ tối.)– We can’t leave until the rain stops. (Chúng ta không thể rời đi cho đến khi mưa dừng lại.)
Within Dùng để chỉ một khoảng thời gian đến hạn hoặc một khoảng thời gian nhỏ hơn trong một thời gian dài – Please complete the assignment within two weeks.
(Vui lòng hoàn thành bài tập trong vòng hai tuần.)– Please complete the task within the next hour.
(Vui lòng hoàn thành công việc trong vòng một giờ tới.)
Between… and Dùng để chỉ khoảng thời gian giữa hai sự kiện hoặc thời điểm. I have a meeting between 10 a.m. and noon.
(Tôi có một cuộc họp giữa 10 giờ sáng và 12 giờ trưa.)

 

Lưu ý: 

– Không sử dụng at/on/in trước last/next/this/every, trừ khi có mạo từ nối giữa chúng (On the last day of winter-> Đúng, On last day of winter -> Sai)

– Sẽ có những trường hợp vừa có thể dùng in hoặc có thể dùng at đều đúng

– Còn có những trường hợp không tuân theo các quy tắc trên, buộc các bạn phải luyện bài tập và ghi nhớ nhé!

 

II. Bài tập giới từ chỉ thời gian

Exercise 1: Hoàn thành câu với các giới từ chỉ thời gian in, on, at, during, before, after

  1. I usually wake up ___ 6 o’clock in the morning.

Đáp án: at

  1. We’re going to meet ___ 3pm this afternoon.

Đáp án: at

  1. She was born ___ December 23rd.

Đáp án: on

  1. I have an appointment with the dentist ___ Thursday.

Đáp án: on

  1. I always take a walk ___ the evening.

Đáp án: in

  1. We’re having a party ___ Saturday night.

Đáp án: on

  1. He started working ___ 9 a.m. this morning.

Đáp án: at

  1. The concert starts ___ 8 p.m. tonight.

Đáp án: at

9.We’re going to the beach ___ the summer.

Đáp án: in

  1. They usually have dinner ___ 7 p.m.

Đáp án: at

  1. I finished my project ___ the deadline.

Đáp án: before

  1. We can go swimming ___ the movie ends.

Đáp án: after

  1. I fell asleep ___ the meeting.

Đáp án: during

  1. She always goes on vacation ___ the winter.

Đáp án: in

  1. The train departs ___ 2 p.m. sharp.

Đáp án: at

  1. He was born ___ 1995.

Đáp án: in

  1. They’ll arrive ___ noon tomorrow.

Đáp án: at

  1. I like to take a walk ___ the park ___ the morning.

Đáp án: in, during

  1. We usually have lunch ___ work.

Đáp án: at

  1. They’re going to the gym ___ 6 a.m.

Đáp án: at

Bài viết liên quan