Topic: Keys – Câu trả lời mẫu SPEAKING band 8+

Cùng IELTSITY luyện tập kĩ năng SPEAKING thông qua các câu hỏi trong chủ đề KEYS thú vị này nhé. Chúng mình hy vọng bạn sẽ học được nhiều điều hữu ích thông qua bài viết này.

 

 

Do you always bring a lot of keys with you?

No, in fact, I try to keep my key chain as minimal as possible. I only carry the necessary keys for my home, car, and office. This helps me stay organized and reduces the risk of losing or misplacing my keys. Additionally, carrying fewer keys makes it more convenient and comfortable to carry them around.

 

Bản dịch

(Không, trên thực tế, tôi cố gắng giữ chùm chìa khóa của mình ở mức ít chìa nhất có thể. Tôi chỉ mang theo những chìa khóa cần thiết cho nhà, xe hơi và văn phòng của mình. Điều này giúp tôi luôn ngăn nắp và giảm nguy cơ mất hoặc thất lạc chìa khóa. Ngoài ra, việc mang theo ít chìa khóa hơn giúp việc mang chúng đi khắp nơi trở nên thuận tiện và thoải mái hơn.)

 

Các cấu trúc và từ mới được sử dụng

  • key chain (cụm danh từ): chùm chìa khoá
  • minimal (tính từ): ít nhất, tối thiểu, nhỏ nhất
  • stay organized: giữ mọi thứ sạch sẽ, ngăn nắp.

 

Have you ever lost your key?

Yes, I have lost my key before. It was a few years ago when I missed my house key while I was running errands. I searched everywhere but I couldn’t find it. I had to call a locksmith to help me get into my house and also had to get a new key made. It was quite an inconvenience and taught me the importance of being more careful with my keys. Since then I have been more cautious and have not lost my key again.

 

Bản dịch

(Vâng, trước đây tôi đã làm mất chìa khóa. Cách đây vài năm, tôi đã làm mất chìa khóa nhà khi đang làm việc vặt. Tôi đã tìm kiếm khắp nơi nhưng tôi không thể tìm thấy nó. Tôi đã phải gọi một thợ khóa để giúp tôi vào nhà và cũng phải làm một chiếc chìa khóa mới. Đó là một điều khá bất tiện và dạy tôi tầm quan trọng của việc cẩn thận hơn với chìa khóa của mình. Từ đó tôi cẩn thận hơn và không bị mất chìa khóa nữa.)

 

Các cấu trúc và từ mới được sử dụng

  • inconvenience (danh từ): sự bất tiện, sự phiền phức
  • locksmith (danh từ): thợ làm khoá
  • running errands: chạy việc vặt
  • cautious (tính từ): thận trọng, cẩn thận

 

Do you think it’s a good idea to leave your keys with a neighbor?

Yes, I think it is a good idea to leave your keys with a neighbor in certain situations. For example, if you are going on vacation and want someone to keep an eye on your house, giving a spare key to a trusted neighbor can provide an extra layer of security. Additionally, in case of emergencies or if you accidentally lock yourself out, having a neighbor with a spare key can be very helpful. However, it is important to ensure that you choose a reliable neighbor to entrust with your keys.

 

Bản dịch

(Vâng, tôi nghĩ bạn nên để lại chìa khóa cho hàng xóm trong một số trường hợp nhất định. Ví dụ: nếu bạn sắp đi nghỉ và muốn ai đó để mắt đến ngôi nhà của mình, việc đưa chìa khóa dự phòng cho một người hàng xóm đáng tin cậy có thể cung cấp thêm một lớp bảo mật. Ngoài ra, trong trường hợp khẩn cấp hoặc nếu bạn vô tình khóa cửa, nhờ một người hàng xóm có chìa khóa dự phòng có thể rất hữu ích. Tuy nhiên, điều quan trọng là đảm bảo rằng bạn chọn một người hàng xóm đáng tin cậy để giao phó chìa khóa của mình.)

 

Các cấu trúc và từ mới được sử dụng

  • keep an eye: “Keep an eye on” nghĩa là  “to watch or take care of something or someone” – diễn tả việc để mắt đến/ trông nom một người hay một vật nào đó.
  • layer (danh từ): lớp
  • security (danh từ): bảo mật
  • reliable (tính từ): đáng tin cậy
  • entrust (động từ): giao phó (nhiệm vụ,…)

Ví dụ: I entrust the task to my assistants (Tôi giao nhiệm vụ cho các trợ lý của tôi)

 

Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu band 8+ cho topic KEYS đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng ngần ngại mà chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!

 

Bài viết liên quan