Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra vào thời điểm hiện tại hoặc một thói quen thường xuyên, một sự thật hiển nhiên, một chân lý đã được công nhận.
Đây là thì rất phổ biến và quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, và thường được học trong giai đoạn đầu của việc học tiếng Anh. Các bạn hãy ghi chép cẩn thận để đặt nền móng cho việc học tiếng anh sau này sẽ dễ dàng hơn nhé!
I. Công thức thì hiện tại đơn
1. Thể khẳng định (Positive)
Tobe |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu |
[S + tobe (am,is,are) + O] Trong đó: – S (subject): Chủ ngữ – O ( Object): Túc từ
– I + am, You + are – Noun số ít/ Noun không đếm được/Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It + is – Noun số nhiều/ We/ They + are |
[S + V(s/es) + O] – Noun số nhiều/I, We,You, They + V (nguyên mẫu)
|
E.g. |
– It is a sunny day. (Đó là một ngày nắng.) – You are the sunshine in my life. (Em là ánh nắng trong cuộc đời của anh.) – This book is a masterpiece. (Cuốn sách này là một kiệt tác.) – We are excited about the trip. (Chúng tôi háo hức về chuyến đi.) → Với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” cũng sẽ khác nhau. |
– I often drink coffee (Tôi thường uống cà phê ) – She occasionally drinks wine with dinner. (Cô ấy thỉnh thoảng uống rượu vang khi ăn tối.) – Practice makes perfect. (Có công mài sắt có ngày nên kim.) |
Đối với các động từ thường ta sẽ có những lưu ý sau:
-Khi chia động từ thường với ngôi thứ ba số ít có đuôi là “sh”, “ch”,“o”,”z”, “x”, “s” ( Sháng chiều ông zò xổ số) thì động từ sẽ thêm “es”.
(punish → punishes, wish → wishes, mix → mixes, freeze → freezes, catch →catches, teach – teaches )
– “Động từ thường” có đuôi “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, ta chuyển y → i sau đó thêm “es” (apply – applies; hurry – hurries)
– Các từ còn lại ta chỉ việc thêm “s”. (enjoy – enjoys; destroy – destroys,…)
2. Thể phủ định (Negative)
To be |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu |
S + am/are/is + not +N/ Adj |
S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
do not = don’t ( Còn lại) does not = doesn’t ( Mượn trợ động từ does khi chủ từ là Noun số ít/ Noun không đếm được/Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It) |
E.g. |
– I am not tired. (Tôi không mệt.) -The coffee is not hot enough. (Cà phê không đủ nóng.) – The food is not spicy at all. (Đồ ăn không cay chút nào.) – They are not interested in the movie. (Họ không quan tâm đến bộ phim.) |
– I do not like coffee. (Tôi không thích cà phê.) – He does not often play video games. (Anh ấy không thường xuyên chơi game.) – The sun does not affect the tides of the ocean. (Mặt trời thi không ảnh hưởng đến thủy triều của đại dương.) |
Câu thần chú |
Thêm not sau tobe => thể phủ định |
Mượn trợ động từ do/does sau đó thêm not, động từ trở về nguyên mẫu.=> thể phủ định |
Các bạn để ý trong câu khi xuất hiện trợ động từ, thì động từ luôn trở về nguyên mẫu, lặp đi lặp lại câu thần chú được ghi ở trên bảo đảm hiệu quả 100% heng!
[ S + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu – không chia) ]
Ví dụ: Time doesn’t flies when you’re sad.
(Thời gian không trôi nhanh khi bạn buồn.)
(Có trợ động từ mà động từ vẫn còn thêm ES => sai )
=> Sửa lại: Time doesn’t fly when you’re sad.
3. Thể nghi vấn
3.1. Thể nghi vấn ở dạng “Câu hỏi Yes/ No”
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu |
[Am/Is/ Are (not) + S + O ?] – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. |
[Do/ Does (not) + S + V(nguyên mẫu) + O ?] – Yes, S + do/ does. – No, S + don’t/ doesn’t. |
E.g. |
The food is spicy (Đồ ăn có cay không?) – Yes, It is. (Vâng, nó cay ạ) – No, It is not. (Không, nó không cay ạ) |
She speaks Spanish fluently (Cô ấy có nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát không?) – Yes, She does. (Có) – No, She doesn’t. (Không) |
Câu thần chú |
Đưa tobe lên trước chủ từ |
Mượn trợ động từ do/ does, sau đó đưa lên trước chủ từ, động từ trở về nguyên mẫu |
Lưu ý: Ở cuối câu hỏi phải luôn có dấu chấm hỏi, các học viên thường hay bị trừ điểm oan vì mắc lỗi này!
3.2. Thể nghi vấn ở dạng “Wh- Question”
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu |
[Wh (who, what, where, when, why, how) + am/ are/ is (not) + S + O?]
|
[Wh (who, what, where, when, why, how) + do/ does (not) + S + V (nguyên mẫu)….?] |
E.g. |
– What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?) – Where are the keys? (Chìa khóa đang ở đâu?) |
– Who do you usually go to the movies with? (Bạn thường đi xem phim với ai?) – How do you make this dish? (Bạn làm món này như thế nào?) |
II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trạng từ năng diễn (trạng từ chỉ tần suất)
– Always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely
Lưu ý: Trạng từ năng diễn thường đứng sau tobe và đứng trước động từ thường.
III. Cách dùng thì hiện tại đơn
E.g. |
Giải thích |
|
Cách 1. Thể hiện một hành động lặp lại nhiều lần hoặc một thói quen trong hiện tại |
– I always (drink) …… a glass of water before going to bed.” A. drink B. am drinking C. will drink |
Có always, before going to bed chỉ thời điểm hành động uống nước thường xuyên xảy ra. => Chia thì hiện tại đơn => Chọn A. Drink |
Cách 2. Một sự thật hiển nhiên, một chân lý đã được công nhận |
– The sun (rise) …. in the east and sets in the west. A. rose B. rises C. will rise |
Mặt trời luôn mọc từ phía đông và lặn từ phía tây, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi Ngoài ra sau “and” chia thì gì, trước and cũng chia thì đó. => Chọn B. rises |
Cách 3. Thời gian biểu, lịch trình đã được xác định và không thay đổi. VD: taxi, bus, appointment (cuộc hẹn),… |
– My study program (start)… at 8am and ends at 3pm. (Chương trình học tập của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 3 giờ chiều) A. will start B. started C. starts |
Tuy chưa tới giờ học, nhưng đây là lịch trình đã được xác định và không thay đổi =>Sử dụng thì Hiện tại đơn => Chọn C. starts |
Cách 4. Condition sentence I (câu điều kiện loại I) |
-If it (rain) …. tomorrow, I will stay indoors. A. rains B. rained C. will rain |
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn => Chọn A. rains |
Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
Để dễ “ghi điểm”, IELTSITY khuyên các bạn sử dụng những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn trong bài thi IELTS.
Not in a million years = never
E.g : Not in a million years do I want to go skydiving.
A fair amount of the time = often
E.g : I go to the gym a fair amount of the time.
Few and far between = rarely
E.g: Eating out is few and far between for me
IV. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
a. Phần thi nói 1/2/3 và phần thi viết task 1/2.
Ví dụ:
- I usually read books on philosophy and meditation. (1)
- My hometown is a small coastal city located in the central region of Vietnam. It is known for its beautiful beaches and fresh seafood. (2)
- It is extremely important to have a work-life balance in order to maintain physical and mental well-being. (3)
b. Speaking part 1/2/3 ( diễn tả sự thật)
Ví dụ:
- I drink coffee every morning to help me wake up and start my day.
- My favorite book is “The Alchemist” by Paulo Coelho. It tells the story of a young shepherd who embarks on a journey to find his true purpose in life.
- Learning a second language can improve cognitive function, enhance communication skills and increase cultural awareness.
V. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết
Exercise 1. Điền vào chỗ trống
Thể khẳng định (+) |
Thể Phủ Định (-) |
Thể Nghi Vấn ( ?) |
---|---|---|
He likes coffee. |
||
Does he speak four languages |
||
We don’t like to travel to new places. |
||
The Moon revolves around the Earth. |
||
She likes sushi |
||
Do they study together at the library? |
||
Does he listen to music in the car? |
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau
- Robin (play)……….football every Sunday.
- We (have)……….a holiday in December every year.
- He often (go)……….to work late.
- The moon (circle)……….around the earth.
- The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.
- Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
- My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
- I like Math and she (like)……….Literature.
- My sister (wash)……….dishes every day.
- They (not/ have)……….breakfast every morning.
Exercise 3. Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.
Exercise 4: Hoàn thành các câu hỏi sau:
- How/ you/ go to school/ ?
______________________ ?
- what/ you/ do/ ?
______________________ ?
- where/ John/ come from/ ?
______________________ ?
- how long/ it/ take from London to Paris/ ?
______________________ ?
- how often/ she/ go to the cinema/ ?
______________________ ?
- when/ you/ get up/ ?
______________________ ?
- How often/ you/ study English/ ?
______________________ ?
- what time/ the film/ start/ ?
______________________ ?
- where/ you/ play tennis/ ?
______________________ ?
- What sports/ Lucy/ like/ ?
______________________ ?
VI. ĐÁP ÁN
Exercise 1.
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
Thể nghi vấn |
He likes coffee. |
He doesn’t like coffee. |
Does he like coffee? |
He speaks four languages |
He doesn’t speak four languages |
Does he speak four languages |
We like to travel to new places. |
We don’t like to travel to new places. |
Do you like to travel to new places? |
The Moon revolves around the Earth. |
The Moon doesn’t revolve around the Earth. |
Does the Moon revolve around the Earth? |
She likes sushi |
She doesn’t like sushi |
Does she like sushi? |
They study together at the library. |
They don’t study together at the library. |
Do they study together at the library? |
He listens to music in the car. |
He doesn’t listen to music in the car. |
Does he listen to music in the car? |
Exercise 2.
1. plays 2. have 3. goes 4. circles 5. starts |
6. doesn’t study/ does not study
7. teaches
8. likes
9. washes
10. don’t have/ do not have |
Exercise 3
1. has
2. is
3. is
4. likes
5. never bites
6. barks
7. does not like/ doesn’t like
8. often plays |
9. becomes
10. just sleeps
11. plays
12. are
13. does not let/ doesn’t let
14. often takes
15. is sometimes |
Exercise 4:
- How do you go to school?
- What do you do?
- Where does John come from?
- How long does it take from London to Paris?
- How often does she go to the cinema?
- When do you get up?
- How often do you study English?
- What time does the film start?
- Where do you play tennis?
- What sports does Lucy like?
Bật chút nhạc nhẹ rồi ngồi vào bàn học ngay thôi .Chúc các bạn làm bài tập vui vẻ!
Nếu bạn đang vội chuẩn bị cho kì thi IELTS, thì IELTSITY sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn!