Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một thì phức hợp trong 12 thì tiếng anh, thường được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc đến hiện tại. 

Thường trên trường chúng ta không được phổ biến về thì này có thể do nó ít được sử dụng, nhưng nếu bạn có ý định thi IELTS thì bắt buộc phải vững kiến thức về nó. Vì vậy, hãy cùng IELTSITY tìm hiểu thêm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng nhé! Bật chút nhạc nhẹ rồi chuẩn bị giấy bút để ghi chép ngay thôi.

I. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu [S + had + been + V-ing + O]
E.g. – I had been studying for 3 hours when my friend called me.

(Tôi đang học trong 3 tiếng khi bạn của tôi gọi điện thoại.)

By the time we arrived at the party, the guests had been dancing for hours.

(Đến lúc chúng tôi đến bữa tiệc, khách đã nhảy múa suốt vài giờ.)

 

Mẹo dễ ghi nhớ: => Đọc lên ta thấy Quá khứ ( Had) , hoàn thành tiếp diễn ( Been Ving)

2. Câu phủ định

Công thức [S + had + not + been + V-ing + O]
Lưu ý had not = hadn’t

Not luôn nằm sau trợ động từ had

E.g. – She hadn’t been sleeping well for weeks before she finally decided to see a doctor.

(Cô ấy không ngủ được trong vài tuần trước khi cuối cùng quyết định đi khám bác sĩ.)

– John had not been studying English for very long before he moved to England.

(John không học tiếng Anh rất lâu rồi, trước khi anh ấy chuyển đến Anh.)

 

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc câu [Had + S + been + V-ing + O?]

– Yes, S + had.

– No, S + hadn’t.

E.g. Had they been working on the project for long before the deadline was extended?

(Liệu họ đã làm việc trên dự án trong thời gian dài trước khi hạn chót được kéo dài không?)

Had the team been practicing hard for the match, or were they taking it easy?

(Liệu đội đã luyện tập chăm chỉ cho trận đấu, hay họ đang thư giãn?)

– Why hadn’t he been taking his medication regularly, and was it affecting his health?

(Tại sao anh ấy không uống thuốc đều đặn, và liệu nó có ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ấy không?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như – Until then ( đến lúc đó), by the time (trước lúc, vào thời điểm), prior to that time (thời điểm trước đó)

 

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trường hợp E.g.
1. Sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. – They had been saving money for their wedding for over a year before they finally decided to get married. 

(Họ đã tiết kiệm tiền cho đám cưới của họ hơn một năm trước khi cuối cùng quyết định kết hôn.)

=> Trong ví dụ này, sự việc là việc tiết kiệm tiền cho đám cưới, hành động kéo dài trong một khoảng thời gian là hơn một năm, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ là khi họ quyết định kết hôn.

2. Sự việc, hành động diễn ra và kéo dài liên tục cho đến khi có sự việc hành động khác trong quá khứ cắt ngang vào. – Jane had been studying for her final exams all day until her friends came over and interrupted her. 

(Jane đã học tập cho kỳ thi cuối kỳ suốt cả ngày cho đến khi bạn bè của cô ấy đến và gián đoạn.)

=> Trong ví dụ này, sự việc là việc học tập cho kỳ thi, hành động kéo dài liên tục cho đến khi có sự việc khác là khi bạn bè đến và gián đoạn.

3. Hậu quả, kết quả do sự việc, hành động trong quá khứ gây ra – He had been smoking for years, which is why he developed lung cancer. 

(Anh ta đã hút thuốc suốt nhiều năm, do đó anh ta mắc bệnh ung thư phổi.)

=>Trong ví dụ này, sự việc là việc hút thuốc, hành động kéo dài trong một khoảng thời gian là nhiều năm, và hậu quả là việc mắc bệnh ung thư phổi.

4. Sự việc, hành động xảy ra liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ – She had been working at the restaurant for two years before it closed down. 

(Cô ấy đã làm việc ở nhà hàng trong hai năm trước khi nó đóng cửa.)

=> Trong ví dụ này, sự việc là việc làm việc tại nhà hàng, hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian là hai năm, và thời điểm xác định trong quá khứ là khi nhà hàng đóng cửa.

5. Câu điều kiện loại 3
=> Mệnh đề IF chia thì QKHTTD khi sự việc, hành động không có thật trong quá khứ. 
If I had been studying harder, I would have passed the exam. 

(Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã đỗ kỳ thi.)
Sự thật là trong quá khứ tôi đã không chăm chỉ học tập, người nói câu này thường để biểu đạt sự hối hận, nuối tiếc.

IV. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Sắp xếp các từ sau và chia dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

  1. Yesterday/ he/ tired/ on/ his/ all/ night/ because/ work/ he/ report
  2. Had/ she/ goto/report /for /3 hours /she /came /the /supermarket /before /home?
  3. My/30/minutes/brother/he/arrived/drive/for/before  
  4. This/evening/very/tired/because/he/work/hard/all/Nam/was/day.
  5. I’d/ been/ waiting/ I/ did/ think/ that/ I/ was/ in/ the/ wrong/ address/ for 15 minutes/when.

Đáp án:

  1. Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night
  2. Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?
  3. My brother had been driving for 30 minutes before he arrived 
  4. This evening Nam was very tired because he had been working hard all day.
  5. I’d been waiting for 15 minutes when I did think that I was in the wrong address.

Exercise 2: Chia đúng động từ trong ngoặc

  1. When I went to the cinema, my friend (wait) …………… for me. So he was very disappointed with me.
  2. She (walk) ……………………………to school before she had a bicycle.
  3. Yesterday, my friend said he (stop) ………………playing sports for 4 years..
  4. My dog (go) …………………………… out with me before my mother came home.
  5. They (think) ………………………..… about that story when you said.
  6. John (eat) …………………………..  snacks since he watched films.
  7. Jennie (sleep) ………………………………….before I woke her up.
  8. It (rain) ……………………….. for three days before we traveled here.

Đáp án:

1. had been waiting

2. had been walking

3. had been stopping

4. had been going 

5. had been thinking

6. had been eating

7. had been sleeping

8. had been raining

 

Exercise 3: Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc.

  1. When I and my friends arrived the film (start)_________ 
  2. Sam (work) ________ in that company for 15 years when she was made redundant.
  3. Linda felt ill because she (drink)  ______ six cups of coffee.
  4. We (study) _____________ all morning, so we were tired.
  5. How long (you / live) ___________ in Paris when your son was born?
  6. When we arrived at the airport my mother realized she (forget) _____________ her passport.
  7. Suzy (break) ________ her ankle, so she couldn’t go skiing last year.
  8. James (study)  ________ English for 4 years when he took the exam.
  9. I (run)_________________ so I was hot and thirsty.
  10. Phong didn’t go to the class because he (not / do) _____ my homework.

Đáp án:

1. had started

2. had been working

3. had drunk

4. had been studying

5. had been living

6. had forgotten

7. had broken

8. had been studying

9. had been running

10. hadn’t done

Exercise 4:Tìm lỗi sai và sửa lại sao cho đúng ở những câu sau

  1. Mary has lost weight. She had been dieting and exercising for months now.
  2. Everything was white when I got up because it have been snowing all night.
  3. I was so happy when Thanh asked me to marry him. I have been loving him for ages.
  4. That strange man is making me nervous. He has stared at me all night.
  5. Hurry up, or the sales have sold all the tickets by the time we get there.

Đáp án:

  1. had => has
  2. have => had
  3. been loving => loved
  4. has stared => has been staring
  5. have sold => will have sold 

 

Bài viết liên quan