Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong 12 thì trong Tiếng Anh được sử dụng để mô tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để nhấn mạnh một sự việc sẽ được hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. Trên thực tế thì tương lai không được dùng phổ biến trong giao tiếp. Tuy nhiên, nó lại được coi là một phần ngữ pháp khó nhằn trong những bài thi. Vì vậy hãy cùng IELTSITY ngồi vào bàn học ngay thôi. À đừng quên bật chút nhạc nhẹ để tăng hiệu quả cho việc học nhé!
I. Công thức thì tương lai hoàn thành
1. Thể Khẳng Định (Positive)
Cấu trúc câu | [S + will + have + Ved/V3 + O] |
Lưu ý | Trong đó:
– S (subject): Chủ ngữ – Will, have: Trợ động từ – Ved/V3: Động từ thường thêm ed hoặc động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ BQT Ở dạng tobe tất cả các câu ta chỉ việc thêm “been” sau “have” thôi nhé! |
E.g. | – By the end of next year, I will have graduated from university.
(Tới cuối năm sau, tôi sẽ tốt nghiệp đại học.) – They will have been married for ten years this August. (Họ sẽ kết hôn được 10 năm vào tháng Tám này.) – By next year, I will have been the head of this department for five years. (Vào năm sau, tôi sẽ đã là trưởng phòng của bộ phận này được 5 năm.) – By the time he retires, he will have been a doctor for 30 years. (Tới lúc anh ấy nghỉ hưu, anh ấy sẽ đã là bác sĩ được 30 năm.) |
2. Thể Phủ Định (Negative)
Cấu trúc câu | [S + will not + have + Ved/V3 + O] |
Lưu ý | Muốn chuyển sang câu phủ định ta thêm not sau will
will not = won’t |
E.g. | – By the time I retire, I will not have saved enough money for a comfortable life.
(Đến khi tôi nghỉ hưu, tôi sẽ không có đủ tiền để có một cuộc sống thoải mái.) – They won’t have finished their homework by the time the teacher arrives. (Họ sẽ chưa làm xong bài tập của mình khi giáo viên đến.) |
3. Thể Nghi vấn (Question)
Cấu trúc câu | [Will + S + have + Ved/V3 + O ?]
– Yes, S + will – No, S + won’t |
Lưu ý | – Muốn chuyển thành câu nghi vấn ta đưa Will lên trước chủ từ và động từ vẫn thêm ed hoặc động từ cột 3. |
E.g. | – Will you have finished your project by the end of this month?
(Bạn sẽ đã hoàn thành dự án của mình vào cuối tháng này chưa?) -> Yes, I will/ No, I won’t – What will you have accomplished by the end of this year? (Cuối năm nay, bạn sẽ đã đạt được điều gì?) |
II. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
E.g. | Phân tích | |
Cách 1
Một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. |
By next year, he will have saved enough money to buy his own house.
(Vào năm sau, anh ấy sẽ đã tiết kiệm đủ tiền để mua được căn nhà riêng của mình.) |
Trong câu ta thấy “tiết kiệm tiền để mua nhà” là hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là “năm tới”. |
Cách 2
Một sự việc hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. |
By the time he arrives at the party, we will have finished all the food.
(Khi anh ấy đến tiệc, chúng tôi đã ăn hết tất cả đồ ăn rồi.) |
Trong câu ta thấy việc “ăn” là hành động sẽ hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là “việc anh ấy đến bữa tiệc”. |
Lưu ý: Sự việc hoàn thành trước chia theo thì tương lai hoàn thành. Sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn. |
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
– By + thời gian.
By the time I finish writing my book, I will have spent two years on it.
(Khi tôi hoàn thành việc viết sách của mình, tôi sẽ đã dành hai năm cho nó.)
– By the end of + thời gian.
By the end of this month, I will have saved enough money to buy the new computer.
(Vào cuối tháng này, tôi sẽ đã tiết kiệm đủ tiền để mua chiếc máy tính mới.)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
By the time she arrives at the airport, we will have already checked in our luggage and gone through security.
(Khi cô ấy đến sân bay, chúng tôi sẽ làm thủ tục in vé và kiểm tra an ninh.)
– Before + sự việc/thời điểm.
Before the end of the year, I will have visited all seven continents.
(Trước khi năm kết thúc, tôi sẽ đã đến thăm tất cả bảy châu lục.)
– Khoảng thời gian + from now.
From now on, I will have eaten a vegetarian diet for six months.
(Từ bây giờ, tôi sẽ ăn chế độ ăn chay trong sáu tháng.)
Lưu ý: Không phải lúc nào trong câu xuất hiện các dấu hiệu nêu trên thì ta sẽ luôn chia thì tương lai đơn, mà cần xét theo ngữ cảnh câu để chia thì chính xác nhất nhé!
IV. Bài tập Thì tương lai hoàn thành
Exercise 1. Điền các từ sau vào vị trí thích hợp và chia động từ
leave eat visit drink finish tobe begin
- By the time my parents get out of bed, I _________ my homework.
- After Viet ____________, his friends come back here.
- Before they get to the airport tomorrow afternoon, they _____________ lunch with us.
- When they arrive, my sister __________ decorating the house.
- By this time next Monday, her family _______ my grandparents in Nha Trang.
- When Cuc travel to Korea, I ________ to five countries.
Đáp án:
1. will have finished
2. will have left 3. won’t have eaten |
4. will have begun
5. will have visited 6. will have been |
Exercise 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi nghĩa ban đầu
1.This is Lan’s ninth year of teaching experience.
⇒ Lan ____________________________.
- Minh will be cold until I close the window.
⇒ Minh ________________________________. (sweat)
- Nguyen Nhat Anh will have written a new book by the end of this year.
⇒ A new book ____________________________________.
- Mr.Bean will call hers and she must think about his proposal before that.
⇒ Mr.Bean_____________________________. (consider)
- My brother will have been writing these novels for 2 months by the end of this month.
⇒ These novels ______________________________.
Đáp án
- Lan will have been teaching for nine years this year.
- Minh will have been sweating cold until I close the window.
- A new book will have been written by Nguyen Nhat Anh by the end of this years
- Before Mr.Bean calls hers , she will have been considering his proposal all the time.
- These novels will have been written by my brother for 2 months by the end of this month.
Exercise 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Anne ___________ her bike next week. (to repair)
- We ___________ the washing by 8 o’clock. (to do)
- She ___________ Paris by the end of next year. (to visit)4. I ___________ this by 6 o’clock. (to finish)
- Sam ___________ by next week. (to leave)
- She ___________ this with her mother tonight. (to discuss)
- The police ___________ the driver. (to arrest)
- They ___________ their essay by tomorrow. (to write)
- Paolo ___________ the teams. (to manage)
- If we can do that – then we ___________ our mission. (to fulfill)
Đáp án:
1. will have repaired
2. will have done 3. will have visited 4. will have finished 5. will have left |
6. will have discussed
7. will have arrested 8. will have written 9. will have managed 10. will have fulfilled |
Chúc các bạn ôn tập vui vẻ!