Describe a rule that you don’t like – Speaking part 2

Bạn có từng ghét một luật lệ nào đó chưa? Cùng IELTSITY tìm câu trả lời cho topic part 2 này với các từ vựng band 8+ nhé!

Describe a rule that you don't like

Topic: Describe a rule that you don’t like

CUE CARD: You should say:

  • What it is;

  • Why you don’t like it;

  • How others feel about the rule;

  • And explain whether you’ve followed the rule;

Câu trả lời mẫu:

You know, that rule about uniforms in high school? It was like a constant tug-of-war between me and the school regulations. I get the whole idea of uniforms: unity, equality, etc. But for me, it was like my individuality was trapped in a closet somewhere, and those skinny jeans I loved were the key to that door.

Every morning, it was this struggle of conformity versus self-expression. I’d sneak those jeans in, thinking they were close enough to the ‘allowed’ trousers. But oh boy, that wasn’t the case. It led to quite a series of run-ins with the school authorities. My poor parents would be called in, and there would be these long conversations about the importance of following rules.

Other students, well, opinions were split. Some were like me, pushing the boundaries, trying to sneak in a bit of personal style. Others didn’t seem to mind much, maybe they found comfort in the routine or just didn’t see it as a big deal.

Looking back, yeah, I kind of rebelled against it. I mean, I tried to comply with that rule, but those jeans were my tiny rebellion against the sea of sameness. In the end, it was more about asserting a bit of ‘me’ in a sea of ‘us’.

Bản dịch: 

Bạn biết đấy, quy định về đồng phục ở trường trung học? Nó giống như một cuộc giằng co không ngừng giữa tôi và nội quy nhà trường. Tôi hiểu toàn bộ ý tưởng về đồng phục: đoàn kết, bình đẳng, v.v. Nhưng đối với tôi, nó giống như cá tính của tôi bị nhốt trong một chiếc tủ ở đâu đó, và chiếc quần jean bó mà tôi yêu thích chính là chìa khóa mở cánh cửa đó.

Mỗi buổi sáng, đó là cuộc đấu tranh giữa sự tuân thủ và sự thể hiện bản thân. Tôi đã nhét mình vào những chiếc quần jean đó vì nghĩ rằng chúng đủ gần với những chiếc quần ‘được cho phép’. Nhưng ôi trời, không phải vậy đâu. Nó đã dẫn đến một loạt các cuộc xung đột với chính quyền nhà trường. Cha mẹ tội nghiệp của tôi sẽ được gọi đến và sẽ có những cuộc trò chuyện dài về tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy tắc.

Các sinh viên khác, ý kiến ​​​​đã bị chia rẽ. Một số người giống tôi, vượt qua mọi giới hạn, cố gắng áp dụng một chút phong cách cá nhân. Những người khác dường như không bận tâm lắm, có thể họ tìm thấy sự thoải mái trong thói quen này hoặc chỉ không coi đó là vấn đề lớn. Nhìn lại, đúng vậy, tôi đã phản đối điều đó. Ý tôi là, tôi đã cố gắng tuân theo, nhưng chiếc quần jean đó là sự nổi loạn nhỏ bé của tôi trước biển cả giống nhau. Cuối cùng, nó thiên về việc khẳng định một chút cái “tôi” trong biển “chúng ta”.

Các cụm từ được sử dụng trong đoạn:

  • constant (adj) liên tục
  • tug-of-war (n) sự giằng co, trò chơi kéo co
  • regulation (n) luật lệ
  • unity (n) sự đoàn kết
  • individuality (n) cá tính
  • trapped (v) nhốt
  • skinny jeans (n) quần bò bó
  • conformity (n) sự tuân thủ (luật lệ)
  • sneak sb/sth in (v) nhét mình vào đâu (nơi chật chội, khó chịu)
  • run-in (n) sự xung đột, bất đồng với người vị trí cao
  • call sb in (v) yêu cầu ai tới giúp đỡ một tình huống gì

 

  • opinions be split (phrase) có 2 luồng ý kiến trái ngược
  • push the boundaries (v) hành động theo 1 cách trái ngược với những gì đã được đề ra, chuẩn mực
  • personal style (n) phong cách cá nhân
  • rebel against sth (v) nổi loạn chống lại/ đối với cái gì
  • sameness (n) sự đồng nhất
  • assert (v) khẳng định

Chúng mình mong rằng câu trả lời mẫu của IETLSITY cho topic part 2: Describe a rule that you don’t like đã giúp bạn ôn tập kĩ năng nói của mình. Đừng quên chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!

Xem các bài viết tương tự:

 

Bài viết liên quan