Đàn ông và phụ nữ khác nhau thế nào khi mua sắm? Cùng IELTSITY trả lời câu hỏi part 3 này với các từ vựng và cấu trúc band 8 topic Clothes nhé!
1. What is the difference between males and females when buying clothes?
I think men and women shoes the clothes based on widely different criteria. When shopping, men tend to go for the most basic, functional and versatile items that can be worn on as many occasions as possible. On the other hand, it seems to me that there are hundreds of factors women take into consideration like fashion trends, aesthetic, value or even compatibility.
I mean a piece of clothes must be in vogue and eye-catching to attract female shoppers, but even so some would still refuse to buy it if it did not bring out their skin tone or the body curves. It’s like a real struggle for women to make a decision when it comes to clothes shopping.
Bản dịch:
Tôi nghĩ đàn ông và phụ nữ chọn quần áo dựa trên các tiêu chí rất khác nhau. Khi đi mua sắm, đàn ông có xu hướng chọn những món đồ cơ bản, thiết thực và đa năng, có thể mặc trong nhiều dịp nhất có thể. Mặt khác, đối với tôi, dường như có hàng trăm yếu tố phụ nữ cân nhắc như xu hướng thời trang, thẩm mỹ, giá trị hoặc thậm chí là khả năng tương thích. Ý tôi là một bộ quần áo phải thịnh hành và bắt mắt để thu hút khách hàng nữ, nhưng ngay cả như vậy một số người vẫn từ chối mua nó nếu nó không tôn lên màu da hoặc đường cong cơ thể của họ. Nó giống như một cuộc đấu tranh thực sự đối với phụ nữ để đưa ra quyết định khi mua sắm quần áo.
Các từ mới và cụm từ được sử dụng:
- based on (v) dựa trên
- criteria (n) tiêu chí
- functional (adj) thực dụng, thiết thực
- versatile (adj) đa năng
Eg:
That woman is such a versatile actress. From a sassy and sardonic girl in her latest film to a tender and fragile wife in this short movie, her range is awe-inspiring. (Người phụ nữ đó là một nữ diễn viên đa năng. Từ một cô gái ngổ ngáo và hay mỉa mai trong bộ phim mới nhất của cô ấy đến một người vợ hoàn toàn dịu dàng và mỏng manh trong bộ phim ngắn này, phạm vi diễn xuất của cô ấy thật đáng kinh ngạc.)
- On the other hand: Mặt khác
- it seems to me that: đối với tôi, tôi thấy rằng
Eg:
It seems to me that you are that one fan who would throw your idol under the bus right after they got into some trivial problems. (Đối với tôi, có vẻ như bạn là một người hâm mộ sẽ bỏ thần tượng mà quay lưng đi ngay sau khi họ gặp phải một số vấn đề nhỏ nhặt.)
- take into consideration (v) cân nhắc
- aesthetic (n) thẩm mĩ
- compatibility (n) tính tương thích, sự phù hợp (giữa các món đồ với nhau)
- be in vogue (n) thịnh hành, hợp thời
- bring out one’s skin tone (v) tôn lên màu da
- struggle (n) sự khó khăn
Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu band 8+ cho topic TEACHING đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng ngần ngại mà chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!
Xem các bài viết tương tự: