ĐÁP ÁN CAMBRIDGE IELTS 19 – Athletes and stress

Giải đề Cambridge IELTS 19, Test 2, Reading Passage 2: Athletes and stress

Bài giải đề trực tiếp từ team IELTSITY giúp các bạn xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test 2, Reading Passage 2: Athletes and stress

Athletes and stress

 

ANSWER TABLE

14. D 21. excitement
15. F 22. visualisation / visualization
16. A 23. B or D
17. C 24. D or B
18. F 25. A or E
19. injury 26. E or A
20. serves

 

Athletes and stress

A      It isn’t easy being a professional athlete. Not only are the physical demands greater than most people could handle, athletes also face intense psychological pressure during competition. This is something that British tennis player Emma Raducanu wrote about on social media following her withdrawal from the 2021 Wimbledon tournament. Though the young player had been doing well in the tournament, she began having difficulty regulating her breathing and heart rate during a match (Q23), which she later attributed to ‘the accumulation of the excitement and the buzz’ (Q16).

B      For athletes, some level of performance stress is almost unavoidable. But there are many different factors that dictate just how people’s minds and bodies respond to stressful events. Typically, stress is the result of an exchange between two factors: demands and resources. An athlete may feel stressed about an event if they feel the demands on them are greater than they can handle. These demands include the high level of physical and mental effort required to succeed, and also the athlete’s concerns about the difficulty of the event, their chance of succeeding, and any potential dangers such as injury. (Q19) Resources, on the other hand, are a person’s ability to cope with these demands. These include factors such as the competitor’s degree of confidence, how much they believe they can control the situation’s outcome, and whether they’re looking forward to the event or not.

C      Each new demand or change in circumstances affects whether a person responds positively or negatively to stress. Typically, the more resources a person feels they have in handling the situation, the more positive their stress response. This positive stress response is called a challenge state. But should the person feel there are too many demands placed on them, the more likely they are to experience a negative stress response – known as a threat state. Research shows that the challenge states lead to good performance, while threat states lead to poorer performance. (Q17)  So, in Emma Raducanu’s case, a much larger audience, higher expectations and facing a more skilful opponent, may all have led her to feel there were greater demands being placed on her at Wimbledon – but she didn’t have the resources to tackle them (Q24). This led to her experiencing a threat response.

D     Our challenge and threat responses essentially influence how our body responds to stressful situations, as both affect the production of adrenaline and cortisol – also known as ‘stress hormones’. (Q14) During a challenge state, adrenaline increases the amount of blood pumped from the heart and expands the blood vessels, which allows more energy to be delivered to the muscles and brain. This increase of blood and decrease of pressure in the blood vessels has been consistently related to superior sport performance in everything from cricket batting, to golf putting and football penalty taking. But during a threat state, cortisol inhibits the positive effect of adrenaline, resulting in tighter blood vessels, higher blood pressure, slower psychological responses, and a faster heart rate. In short, a threat state makes people more anxious – they make worse decisions and perform more poorly. In tennis players, cortisol has been associated with more unsuccessful serves (Q20) and greater anxiety.

E     That said, anxiety is also a common experience for athletes when they’re under pressure. Anxiety can increase heart rate and perspiration, cause heart palpitations, muscle tremors and shortness of breath, as well as headaches, nausea, stomach pain, weakness and a desire to escape in more extreme cases. Anxiety can also reduce concentration and self-control and cause overthinking. The intensity with which a person experiences anxiety depends on the demands and resources they have (Q25).  Anxiety may also manifest itself in the form of excitement or nervousness depending on the stress response. Negative stress responses can be damaging to both physical and mental health – and repeated episodes of anxiety coupled with negative responses can increase risk of heart disease and depression. (Q26)


F      But there are many ways athletes can ensure they respond positively under pressure. (Q15)
 Positive stress responses can be promoted through the language that they and others – such as coaches or parents — use. Psychologists can also help athletes change how they see their physiological responses – such as helping them see a higher heart rate as excitement (Q21), rather than nerves. (Q18) Developing psychological skills, such as visualisation (Q22), can also help decrease physiological responses to threat. Visualisation may involve the athlete recreating a mental picture of a time when they performed well, or picturing themselves doing well in the future. This can help create a feeling of control over the stressful event. Recreating competitive pressure during training can also help athletes learn how to deal with stress. An example of this might be scoring athletes against their peers to create a sense of competition. This would increase the demands which players experience compared to a normal training session, while still allowing them to practise coping with stress.

 

GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐỀ Athletes and stress

Questions 14-18

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes. 14-18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. D reference to two chemical compounds which impact on performance

Dịch: nhắc đến hai hợp chất hóa học có ảnh hưởng đến hiệu suất

Từ đồng nghĩa trong bài: Our challenge and threat responses essentially influence how our body responds to stressful situations, as both affect the production of adrenaline and cortisol – also known as ‘stress hormones’. 

Giải thích: Adrenaline và cortisol là hai chất được tiết ra trong cơ thể và có ảnh hưởng quan trọng lên cách mà cơ thể chúng ta phản ứng với các tình huống áp lực. Vậy đáp án là đoạn D.

 

15. F examples of strategies for minimising the effects of stress

Dịch: ví dụ về các cách giảm thiểu tác động của căng thẳng

Từ đồng nghĩa trong bài: But there are many ways athletes can ensure they respond positively under pressure.

Giải thích: Đoạn văn F nói về các phương pháp có thể sử dụng để vận động viên đối phó với áp lực và thể hiện tốt nhất khi thi đấu. Vậy đáp án là đoạn F.

 

16. A how a sportsperson accounted for their own experience of stress

Dịch: cách một vận động viên thể thao giải thích trải nghiệm căng thẳng của chính họ

Từ đồng nghĩa trong bài: Though the young player had been doing well in the tournament, she began having difficulty regulating her breathing and heart rate during a match, which she later attributed to ‘the accumulation of the excitement and the buzz’.

Giải thích: Emma Raducanu sau này kể lại cô ấy đã xin rút lui khỏi giải do cảm thấy bản thân tích tụ quá nhiều sự hồi hộp và bận tâm về nhiều vấn đề. Vậy đáp án là đoạn A.

 

17. C study results indicating links between stress responses and performance

Dịch: kết quả nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ giữa phản ứng căng thẳng và hiệu suất

Từ đồng nghĩa trong bài: Research shows that the challenge states lead to good performance, while threat states lead to poorer performance.

Giải thích: Nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng trạng thái challenge (stress tích cực) dẫn tới thi đấu tốt, trong khi trạng thái threat (stress tiêu cực) dẫn tới thi đấu kém hơn. Phản ứng với stress rõ ràng là có ảnh hưởng lên khả năng thi đấu. Vậy đáp án là đoạn C.

 

18. F mention of people who can influence how athletes perceive their stress responses

Dịch: đề cập đến những người có thể ảnh hưởng đến cách các vận động viên nhìn nhận các phản ứng căng thẳng của họ

Từ đồng nghĩa trong bài: Psychologists can also help athletes change how they see their physiological responses – such as helping them see a higher heart rate as excitement, rather than nerves.

Giải thích: Các nhà tâm lý học chính là những người có thể giúp các vận động viên thay đổi cách họ nhìn nhận những phản ứng sinh lý học của cơ thể. Vậy đáp án là đoạn F.

 

Questions 19-22

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.

19     Performance stress involves many demands on the athlete, for example, coping with the possible risk of _____injury_____

Từ đồng nghĩa trong bài: These demands include the high level of physical and mental effort required to succeed, and also the athlete’s concerns about the difficulty of the event, their chance of succeeding, and any potential dangers such as injury.

Giải thích: Có rất nhiều yếu tố cần có về cả thể chất lẫn tinh thần đối với vận động viên. Một trong số đó là xử lý những lo lắng về khả năng bị chấn thương khi thi đấu. Vậy đáp án là injury.

 

20     Cortisol can cause tennis players to produce fewer good _____serves_____

Từ đồng nghĩa trong bài: In tennis players, cortisol has been associated with more unsuccessful serves and greater anxiety.

Giải thích: Cortisol được xem là làm tăng tỷ lệ thực hiện những cú giao bóng hỏng. Vậy đáp án là serves.

 

21     Psychologists can help athletes to view their physiological responses as the effect of a positive feeling such as _____excitement_____

Từ đồng nghĩa trong bài: Psychologists can also help athletes change how they see their physiological responses – such as helping them see a higher heart rate as excitement, rather than nerves.

Giải thích: Các nhà tâm lý học có thể giúp vận động viên thay đổi cách họ nhìn nhận những phản ứng sinh ly học của cơ thể. Ví dụ, có thể coi nhịp tim tăng là do sự phấn khích thay vì lo âu. Vậy đáp án là excitement.

 

22     _____Visualisation_____ is an example of a psychological technique which can reduce an athlete’s stress responses.

Từ đồng nghĩa trong bài: Developing psychological skills, such as visualisation, can also help decrease physiological responses to threat.

Giải thích: Phương pháp visualisation (tưởng tượng) là một kỹ thuật tâm lý giúp giảm cảm xúc tiêu cực do lo âu. Vậy đáp là là visualisation.

 

Questions 23-24

Choose TWO letters, A-E

Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

Which TWO facts about Emma Raducanu’s withdrawal from the Wimbledon tournament are mentioned in the text?

A     the stage at which she dropped out of the tournament

B     symptoms of her performance stress at the tournament

C     measures which she had taken to manage her stress levels 

D     aspects of the Wimbledon tournament which increased her stress levels 

E     reactions to her social media posts about her experience at Wimbledon

 

Q23:

Từ khóa trong đáp án: B. symptoms of her performance stress at the tournament

Từ đồng nghĩa trong bài: Though the young player had been doing well in the tournament, she began having difficulty regulating her breathing and heart rate during a match, …

Giải thích: Trong một trận đầu, tay vợt nữ bắt đầu gặp khó khăn trong việc điều tiết nhịp thở và nhịp tim. Đây là những triệu chứng của áp lực khi thi đấu. Vậy đáp án là B.

 

Q24:

Từ khóa trong đáp án: D. aspects of the Wimbledon tournament which increased her stress levels 

Từ đồng nghĩa trong bài: So, in Emma Raducanu’s case, a much larger audience, higher expectations and facing a more skilful opponent, may all have led her to feel there were greater demands being placed on her at Wimbledon – but she didn’t have the resources to tackle them.

Giải thích: Với trường hợp của Emma Raducanu, những yếu tố tại giải Wimbledon như khán giả quá đông, kỳ vọng quá cao đặt lên vai và gặp phải những đối thủ trên cơ đã khiến cô ấy cảm thấy ngày càng bị áp lực. Vậy đáp án là D.

 

Questions 25-26

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.

Which TWO facts about anxiety are mentioned in Paragraph E of the text?

A     the factors which determine how severe it may be

B     how long it takes for its effects to become apparent

C     which of its symptoms is most frequently encountered 

D     the types of athletes who are most likely to suffer from it

E     the harm that can result if athletes experience it too often

 

Q25:

Từ khóa trong đáp án: A. the factors which determine how severe it may be

Từ đồng nghĩa trong bài: The intensity with which a person experiences anxiety depends on the demands and resources they have. 

Giải thích: Mức độ lo lắng mà một vận động viên cảm nhận phụ thuộc vào những kỳ vọng đặt lên người đó và những nguồn lực người ấy có. Vậy đáp án là A.

 

Q26:

Từ khóa trong đáp án: E. the harm that can result if athletes experience it too often

Từ đồng nghĩa trong bài: Negative stress responses can be damaging to both physical and mental health – and repeated episodes of anxiety coupled with negative responses can increase risk of heart disease and depression.

Giải thích: Cảm giác lo âu lặp đi lặp lại cùng với những phản ứng cảm xúc tiêu cực có thể làm tăng tỷ lệ bệnh tim và trầm cảm. Vậy đáp án là E

 

IELTSITY hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ và hoàn thành tốt bài đọc Athletes and stress (CAMBRIDGE 19 – TEST 2 – PASSAGE 2). Đừng quên chia sẻ cho bạn bè để cùng luyện tập nhé! Chúc các bạn học tốt!

 

Xem các bài viết tương tự:

Bài viết liên quan