Cùng IELTSITY mô tả một thứ đồ trong nhà mình mà bạn làm hỏng và phải sửa chữa bằng các từ vựng band 8+ nhé!
Topic: Describe something in your home that you broke and then repaired
CUE CARD: You should say:
- What it is
- How you broke it
- How you repaired it
- How you felt about it
Câu trả lời mẫu:
The time I broke something that I immediately think of right now is when I broke my laptop by accident. It was about five years ago when I was in college and working part-time after school at a marketing company. My boss required me to have a personal computer, so I would put my laptop in my backpack and bring it to work, and because I didn’t have a laptop cover back then, I tried to handle it as carefully as possible.
However, one day when I was walking out of my house, I accidentally dropped the backpack on the ground, so I opened it up just to find that the screen was somehow damaged just as I expected and the laptop would not start when I tried to turn it on. There was nothing I could do but bring it to the store and have it repaired at a painfully high cost, which consumed my whole month’s salary. I thought I would not have been in such misery had it not been for my clumsiness. I guess sometimes things get out of control no matter how careful you think you can be.
Bản dịch:
Lần tôi làm vỡ thứ gì đó mà tôi nghĩ ngay đến lúc này là khi tôi vô tình làm hỏng chiếc máy tính xách tay của mình. Đó là khoảng 5 năm trước, khi tôi đang học đại học và làm việc bán thời gian sau giờ học tại một công ty tiếp thị. Sếp yêu cầu tôi phải có máy tính cá nhân nên tôi sẽ cho laptop vào ba lô và mang đi làm, và vì hồi đó tôi không có vỏ bọc laptop nên tôi cố gắng xử lý nó cẩn thận nhất có thể.
Tuy nhiên, một ngày nọ khi tôi đang đi bộ ra khỏi nhà, tôi vô tình làm rơi chiếc ba lô xuống đất nên tôi mở nó ra và phát hiện ra rằng màn hình đã bị hư hỏng như tôi mong đợi và máy tính xách tay không khởi động khi tôi cố gắng khởi động. bật nó lên. Tôi không thể làm gì khác ngoài việc mang nó đến cửa hàng và sửa chữa với chi phí cao ngất ngưởng, ngốn cả tháng lương của tôi. Tôi đã nghĩ mình sẽ không khốn khổ đến thế nếu không phải vì sự vụng về của mình. Tôi đoán đôi khi mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát cho dù bạn có nghĩ mình có thể cẩn thận đến đâu.
Các cụm từ được sử dụng trong đoạn:
- marketing (n) tiếp thị
- accidentally (adv) bất chợt, bất ngờ
- Công thức: have sth V-participle: thuê/nhờ ai làm gì đó cho mình
Eg: My doorknob didn’t work properly so now I’m going to have it fixed by a handyman (Tay nắm cửa của tôi không hoạt động bình thường nên bây giờ tôi sẽ nhờ một người thợ đến sửa nó)
- salary (n) lương
- misery (n) sự khốn khổ
- clumsiness (n) sự vụng về
- get out of control (v) vượt khỏi tầm kiểm soát
Đừng quên chia sẻ cho bạn bè để chúng mình có thêm động lực làm các bài viết chất lượng cho các bạn nhé!
Xem các bài viết tương tự của chúng mình:
- Topic READING – câu trả lời mẫu Speaking band 8+
- Topic ADVICE – câu trả lời mẫu Speaking band 8+
- Topic SITTING DOWN – câu trả lời mẫu Speaking band 8+