Thì quá khứ đơn (Past Simple) là thì được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành ở quá khứ một cách rõ ràng, chính xác về mặt thời gian và đã kết thúc.
Tuy đây là một trong các thì cơ bản trong tiếng anh, nhưng bạn vẫn nên nắm chắc bản chất của thì để tránh bị tình trạng bối rối khi học các thì sau nhé!
I. Công thức thì quá khứ đơn
1. Thể khẳng định (Positive)
To be | Động từ thường | |
Cấu trúc câu | [S + was/ were + O]
Trong đó: – S (subject): Chủ ngữ – O ( Object): Túc từ – Noun số ít/ Noun không đếm được/I, He, She, It + was – Noun số nhiều/You, We, They + were |
[S + V-ed/ V2 + O] |
E.g | – I was at home yesterday.
(Tôi ở nhà hôm qua.) – They were happy to see us. (Họ rất vui khi gặp chúng tôi.) – He was in the office all day yesterday. (Anh ta ở văn phòng cả ngày hôm qua.) |
– I walked to the park this morning.
(Tôi đã đi bộ đến công viên sáng nay.) – They visited their grandparents last weekend. (Họ đã đến thăm ông bà của họ cuối tuần trước.) |
2. Thể phủ định
To be | Động từ thường | |
Cấu trúc câu | [S + was/were not + O] | [S + did not + V (nguyên mẫu)] |
Viết tắt | was not = wasn’t
were not = weren’t |
did not = didn’t |
E.g. | – She was not happy with the result.
(Cô ấy không hài lòng với kết quả đó.) – They were not in the office when we arrived. (Họ không có mặt ở văn phòng khi chúng tôi đến.) |
– She did not study for the test last night.
(Cô ấy không học cho bài kiểm tra tối qua.) – The restaurant did not serve good food last night. (Nhà hàng không phục vụ món ăn ngon tối qua.) |
3. Thể nghi vấn
To be | Động từ thường | |
Cấu trúc câu | [Was/Were+ S + O]
– Yes, S + was/were. – No, S + wasn’t/weren’t. |
[Did + S + V (nguyên mẫu)? + O]
– Yes, S + did. – No, S + didn’t. |
E.g. | Quan was at home yesterday
=> Was Quan at home yesterday? (Quân có ở nhà hôm qua không?) -Yes, he was / No, he wasn’t. They were in the office when we arrived (Họ có mặt ở văn phòng khi chúng tôi đến không?) – Yes, They were./ No, They were not. |
I walked to the park this morning
=> Did you walk to the park this morning? (Bạn đi bộ đến công viên sáng nay phải không?) – Yes, I did./ No, I didn’t. They visited their friends over the weekend => Did they visit their friends over the weekend? (Họ đã đi thăm bạn bè của họ vào cuối tuần chưa?) – Yes, they did./ No, they didn’t. |
Cách thêm “Ed” ở một số trường hợp đặc biệt
Tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
- Ex: dance – danced, escape – escaped, celebrate – celebrated
Tận cùng là “y”:
– Trước nó là MỘT nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm “ed”.
- Ví dụ: obey – obeyed, employ – employed
– Trước nó MỘT là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
- Ví dụ: spy – spied, clarify – clarified
Với những động từ 1 âm tiết kết thúc theo cấu trúc Phụ + Nguyên (u,e,o,a,i) + Phụ, ta x2 phụ âm cuối rồi thêm -ed.
- Ex: hug – hugged, nod – nodded, beg – begged
Với những động từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc theo cấu trúc Phụ + Nguyên (u,e,o,a,i) + Phụ và là trọng âm, ta x2 phụ âm cuối rồi thêm -ed.
- Ex: permit → permitted , refer → referred.
II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu xuất hiện các từ như
– ago: cách đây (3 hours ago, a weeks ago …)
– yesterday: hôm qua
– last + thời gian (last night, last week, last month, last year,…)
III. Cách dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ | Phân tích | |
Cách 1.
Một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ , thời gian được xác định |
I (watch) ….. a movie last night. (Tôi đã xem một bộ phim tối qua.)A. watchedB. watchC. will watch |
Có từ tín hiệu last night, tôi đã xem phim vào tối hôm qua và hiện tại tôi thì tôi không coi nữa.
→ Chọn A |
Cách 2.
Giọng văn kể lại các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ |
Yesterday morning, I (wake up) …….. early, (got dress) ……., and (go) ……. for a run.
( Sáng hôm qua, tôi đã thức dậy sớm, chuẩn bị và đi bộ tập thể dục.) A. wake up, got dress, will go B. woke up, got dressed, went C. will wake up , opened, went |
Giọng văn kể lại.
→ Sử dụng thì Quá khứ đơn → Chọn B |
Cách 3.
A đang làm gì đó, B cắt ngang vào => B chia thì quá khứ đơn |
Yesterday, while I was studying for my exam, my friend _____ (call) me. (Hôm qua, trong khi tôi đang học cho kỳ thi, bạn của tôi đã gọi điện cho tôi.)A. callB. will callC. called |
→ Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn
→ Chọn C |
Cách 4.
Câu điều kiện loại II |
If I (know) ____ how to make better cakes, I would bake one for you.
A. knew B. know C. had known |
Sự việc không có thật ở hiện tại.
→ Mệnh đề If chia thì QKĐ → Chọn đáp án A |
IV. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS
Speaking part 1:
Giám khảo: | What kind of places have you traveled to? |
Thí sinh: | I traveled to several places in Europe last year. I really enjoyed it. I really liked Paris the most. I liked it because of the beautiful architecture and the delicious food. I traveled with my family, and we had a great time together. We usually took the subway or walked around the city. I would love to go back and explore more of the continent. |
Speaking part 2:
“Well, one of the most memorable events from my childhood was when I went on a camping trip with my family. We went to a national park and spent a few days there. I remember that we arrived at the campsite in the afternoon and spent the rest of the day setting up our tent and cooking dinner over the fire.”
Speaking part 3:
“In the past, people used to communicate by writing letters or talking on the phone. But nowadays, with the invention of smartphones and social media, communication has become much faster and more convenient.”
Writing task 1:
“In 2005, the number of international tourists visiting this country was 8.2 million. Over the next few years, the number steadily increased, reaching a peak of 19.4 million in 2015. However, there were some fluctuations in the number of tourists during this period.”
(Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.)
Writing task 2:
“I used to be a big fan of traditional shopping, but my opinion has changed over time. When I was younger, I enjoyed going to the mall and browsing through different stores, trying on clothes, and seeing products in person before making a purchase. However, as I grew older and became busier with work and other responsibilities, I found that online shopping was much more convenient.”
V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH |
|
Điểm Giống | Cột mốc thời gian là đều ở quá khứ | |
Điểm Khác | Chỉ nói về quá khứ
e.g: I walked to the park yesterday. (Hôm qua, tôi đã đi bộ đến công viên và tôi hiện giờ không còn đi nữa) |
Xảy ra ở quá khứ và Kéo dài tới hiện tại
e.g: I’ve walked to the park (Tôi đã đi bộ đến công viên và hiện tại tôi vẫn đang đi đến công viên ) |
Thời gian đã được xác định
e.g: I was in the library yesterday (Hôm qua tôi đã ở trong thư viện và bây giờ tôi không ở trong thư thư viện) |
Thời gian không được xác định cụ thể
e.g: Have you been in the library? (Bạn đã đến thư viện phải không? Không cần biết là đến khi nào nhưng phải đến trước thời điểm nói.) |
VI. Bài tập quá khứ đơn có đáp án chi tiết
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- She already ( watch) this movie.
- He (write) his report yet?
- We (travel) to New York lately.
- They (not give) his decision yet.
- Tracy ( not see) her friend for 2 years.
- I (be) to London three times.
- It (rain) since I stopped my work.
- This is the second time I (meet) him.
- They (walk) for more than 2 hours.
- You (get) married yet?
Exercise 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?
Exercise 3. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn
- I/ go swimming/ yesterday.
=> ________________________________
- Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
=> ________________________________
- my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
=> ________________________________
- Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
=> ________________________________
- Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
=> ________________________________
- My father/ play/ golf/ yesterday.
=> ________________________________
- last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
=> ________________________________
- they/ have/ nice/ weekend.
=> ________________________________
- she/ go/ supermarket yesterday.
=> ________________________________
- We/ not go/ school last week.
=> ________________________________
ĐÁP ÁN
Exercise 1
1. has already watched
2. has he written 3. have travelled 4. haven’t given 5. hasn’t seen |
6. have been
7. has rained 8. have met 9. have walked 10. have you got |
Exercise 2
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Exercise 3.
1 – I went swimming yesterday.
2 – Mrs. Nhung washes the dishes.
3 – My mother went shopping with her friends in the park.
4 – Lan cooked chicken noodles for dinner.
5 – Nam and studied hard last week.
6 – My father played golf yesterday.
7 – Last night, Phong listened to music for two hours.
8 – They had a nice weekend.
9 – She went to the supermarket yesterday.
10 – We didn’t go to school last week.
Bật chút nhạc nhẹ, ngồi vào bàn học để chuẩn bị cho kì thi ngay thôi .Chúc các bạn làm bài tập vui vẻ!
Nếu bạn đang vội chuẩn bị cho kì thi IELTS, thì IELTSITY sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn ngay hôm nay!