Topic CONCENTRATION – câu trả lời mẫu Speaking band 8+

Bạn hãy cùng IELTSITY tập luyện với câu trả lời mẫu band 8+ cho topic mới lạ CONCENTRATION dưới đây và áp dụng các từ vựng ở dưới vào phần trả lời của mình nhé!

Topic Concentration câu trả lời mẫu

 

1. What do you do when you need to stay focused?

Well, I got to admit that I’m quite easily distracted when there’re people around or when there’s background noise, so whenever I have to fully concentrate, I would isolate myself from the world in the quietness of my room. I think a relaxed atmosphere is conducive to efficient work.

(Tôi phải thừa nhận là tôi dễ bị mất tập trung khi có nhiều người ở xung quanh hoặc có nhiều tiếng ồn, vì vậy nên cứ khi nào tôi cần tập trung thì tôi sẽ tự tách mình khỏi thế giởi trong căn phòng yên tĩnh của tôi. Tôi nghĩ không quan thư thái sẽ tạo điều kiện để làm việc hiệu quả.)

  • isolate (v) tách mình
  • quietness (n) sự im lặng, yên tĩnh
  • be conducive to sth (adj) có ích, có lợi cho cái gì

 

2. How can you concentrate on something?

Personally, when I have paper-based work to do like note-taking, finishing my essays,…, I would often find myself removing electronic devices to avoid being distracted by the sound of notifications. However if it’s something that requires my laptop or phone, then I would try to make a to-do list in order to focus on the most urgent thing and get it done as fast as possible.

(Chắc chắn là tôi thích khám phá càng nhiều nơi trên thế giới càng tốt. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy tuyết trong đời, vì vậy tôi rất thích đến thăm một đất nước có khí hậu lạnh. Ngay bây giờ tôi đang nghĩ đến Hàn Quốc hoặc Nhật Bản vì họ không ở quá xa.)

  • paper-based work (n) công việc chỉ yêu cầu giấy và không dùng tới máy tính, điện thoại
  • find oneself V-ing (v) thấy bản thân làm gì, làm gì

Eg: In times of emergency, Alwin would always find himself going to her for help. (Trong những thời khắc cấp bách nhất, Alwin (thấy mình) luôn tìm tới cô ấy nhờ giúp đỡ.)

  • notification (n) thông báo điện tử
  • to-do list (n) danh sách việc làm
  • urgent (adj) khẩn cấp, đòi hỏi cần hoàn thành ngay
  • get sth done (v) làm xong việc gì

Eg: Hey Jimmy, how about you stop whinning and try to get things done and then you can go home? (Này Jimmy, hay là cậu thôi than vãn đi và làm xong mọi thứ đi, rồi sau đó cậu có thể về nhà?)

 

3. What makes you hard to concentrate?

Honestly speaking, the more deadlines and work I have, the harder it gets for me to focus. When I face a heavy workload, my mind would wander from one task to another, and quickly create a scenario where I miss one deadline and it’s the end. As a result, I got so overwhelmed that I couldn’t finish anything at all.

(Thành thật mà nói, càng có nhiều deadline và công việc, tôi càng khó tập trung. Khi tôi phải đối mặt với một khối lượng công việc nặng nề, tâm trí của tôi sẽ lang thang từ nhiệm vụ này sang nhiệm vụ khác, và nhanh chóng chìm vào viễn cảnh mà tôi bỏ lỡ một thời hạn và thế là xong. Kết quả là, tôi bị choáng ngợp đến mức không thể hoàn thành bất cứ thứ gì.)

  • deadline (n) thời hạn cuối phải hoàn thành cái gì
  • a heavy workload (n) khối lượng công việc nặng nề
  • wander (v) đi lang thang
  • scenario (n) kịch bản, viễn cảnh
  • overwhelm (v) áp đảo, lấn át

 

4. Did you stay focused in class when you were a child?

As a child, staying focused in class was a real challenge for me due to my short attention span. Especially if I’m not interested in a subjects, I would either be daydreaming or doodling during the lectures. Distractions like noises or other students running in the corridor can also easily disrupt my focus.

(Khi còn nhỏ, việc tập trung trong lớp học là một thách thức đối với tôi do khả năng tập trung ngắn của tôi. Đặc biệt là nếu tôi không quan tâm đến một môn học, tôi sẽ mơ mộng hoặc vẽ nguệch ngoạc trong các bài giảng của môn đó. Những phiền nhiễu như tiếng ồn hoặc các học sinh khác chạy trong hành lang cũng có thể dễ dàng làm tôi mất tập trung.)

  • attention span (n) khoảng chú ý, khoảng thời gian nhất định mà một người có thể tập trung

Eg: As short form video content is gaining popularity, our attention spans are shrinking. (Khi mà các video nội dung ngắn đang trở nên nổi tiếng, khoảng chú ý của chúng ta đang càng ngày càng ngắn lại.)

  • daydream (v) mơ mộng ban ngày
  • doodle (v) vẽ nguệch ngoạc
  • lecture (n) bài giảng, một tiết học
  • corridor (n) hành lang

 

Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu band 8+ cho topic CONCENTRATION đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng ngần ngại mà chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!

 

Bài viết liên quan