Topic RAINY DAYS – câu trả lời mẫu Speaking band 8+

Rainy Days là một chủ đề nghe tưởng quen thuộc mà vẫn làm khó rất nhiều bạn học sinh đó! Bạn hãy cùng tập luyện với câu trả lời mẫu topic Rainy Days band 8+ dưới đây và áp dụng các từ vựng dưới đây vào phần trả lời của mình nhé!

Topic Rainy Days

 

1. Do you like rainy days?

You know what, I actually do! People hate rainy days because it can get very wet and dirty but it doesn’t really matter if you stay inside. On those days, I love lying in my bed and binge-watching TV series, which give a very strong sense of satisfaction.

(Bạn biết không, tôi thật ra khá thích chúng! Mọi người ghét những ngày mưa vì trời có thể rất ẩm ướt và bẩn thỉu nhưng điều đó không thực sự quan trọng nếu bạn ở trong nhà. Vào những ngày đó, tôi thích nằm trên giường và cày phim, việc đó mang lại cảm giác thỏa mãn rất mạnh mẽ.)

  • binge-watch sth (v) cày, xem một mạch (phim/ TV show)
  • satisfaction (n) sự thoả mãn

 

2. Does it rain much in your hometown?

You know, Vietnam is a tropical country so there are periods with high precipitation, especially during summer months. Sometimes it can pour with rain for days on end, so you just gotta remember to grab a raincoat or an umbrella before going out.

(Bạn biết đấy, Việt Nam là một nước nhiệt đới nên có những thời kỳ lượng mưa cao, đặc biệt là trong những tháng mùa hè. Đôi khi trời có thể đổ mưa trong nhiều ngày liên tục, vì vậy bạn cần nhớ lấy áo mưa hoặc ô trước khi ra ngoài.)

  • tropical (adj) nhiệt đới
  • precipitation (n) lượng mưa
  • pour with rain: mưa tầm tã
  • on end (adv) liên tục không dừng, ngày này qua ngày khác

 

3. Would you like to live in a dry or wet place?

Personally, I would enjoy living places with dry weather rather than in a moisty atmosphere. Moisture is really not conducive to outdoor activies or simply a clean floor. I can’t bare to witness my walls full of water droplets everyday any longer.

(Cá nhân tôi thích sống ở những nơi có thời tiết khô ráo hơn là trong bầu không khí ẩm ướt. Độ ẩm thực sự không có lợi cho các hoạt động ngoài trời hay ngay kể cả sàn nhà sạch sẽ. Tôi không thể chứng kiến những bức tường của mình đầy những giọt nước hàng ngày nữa.)

  • atmosphere (n) bầu không khí
  • moisture (n) độ ẩm
  • conducive to sth (adj) có lợi cho điều gì
  • can’t bare to witness: không thể chứng kiến
  • droplet (n) giọt

 

4. Would you change your plan if it rained?

Honestly, it depends. If it’s something mandatory like attending classes then I definitely would have to set off anyway. However, if the plan is having a nice brunch with my friends and there’s a sign of a thunderstorm, then may be I’ll put it off for the next time.

(Thành thật mà nói, nó phụ thuộc. Nếu đó là việc bắt buộc như tham gia các lớp học thì tôi chắc chắn sẽ phải lên đường. Tuy nhiên, nếu kế hoạch là có một bữa ăn nửa buổi vui vẻ với bạn bè của tôi và có dấu hiệu sắp có mưa giông, thì có thể tôi sẽ hoãn lại cho lần sau.)

  • mandatory (adj) bắt buộc
  • set off (v) khởi hành
  • brunch (n) bữa nửa buổi, bữa giữa sáng và trưa
  • thunderstorm (n) cơn bão
  • put sth off/ put off sth (v) hoãn cái gì lại

 

Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu band 8+ cho topic Rainy Days đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng ngần ngại mà chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé! Còn chần chừ gì nữa, bạn hãy mau nhấn nút đăng kí để không bỏ lỡ các bài viết chất lượng của IELTS SPEAKING của team IELTSITY nhé! 

 

 

Bài viết liên quan