Topic TEACHING – câu trả lời mẫu Speaking band 8+

Bộ đề dự đoán quý 2 gặp phải các câu hỏi part 3 vô cùng “khoai” các bạn ơi! Hãy cùng tiếp tục luyện cơ miệng với câu trả lời mẫu 8.0 cho topic vừa lạ vừa quen TEACHING với team IELTSITY nào!

 

TOPIC: TEACHING

 

Câu hỏi: What quality makes a good teacher?

Of all virtues that I think a teacher should possess, patience is the upmost importance. When it comes to teaching, one should bear in mind that there are both good and bad students. While I must admit that imparting knowledge to good ones is quite effortless, teaching those with poor receptive ability can be so off-putting that a lot of teachers would give up somewhere in the process.

In those situations, a good teacher would take it easy on the student, sympathize with his or her problem, and try their best to explain the concept to the student as slowly and clearly as possible. In other words, those who can teach low achievers without losing their composure are the most successful educators.

Bản dịch:

Trong tất cả những đức tính mà tôi nghĩ một giáo viên nên có, kiên nhẫn là điều quan trọng nhất. Khi nói đến việc dạy học, chúng ta nên nhớ rằng có cả học sinh giỏi và học sinh dở. Mặc dù tôi phải thừa nhận rằng việc truyền đạt kiến ​​thức cho những người giỏi khá dễ dàng, nhưng việc dạy những người có khả năng tiếp thu kém có thể gây khó chịu đến mức nhiều giáo viên sẽ bỏ cuộc ở đâu đó trong quá trình này.

Trong những tình huống đó, một giáo viên giỏi sẽ nhẹ nhàng với học sinh, thông cảm với vấn đề của học sinh và cố gắng hết sức để giải thích khái niệm cho học sinh một cách chậm rãi và rõ ràng nhất có thể. Nói cách khác, những người có thể dạy những học sinh đạt thành tích thấp mà không mất bình tĩnh là những nhà giáo dục thành công nhất.

Các từ mới và cụm từ được sử dụng:

  • upmost (adj) cao nhất, trên hết
  • When it comes to: Khi nói đến, khi đề cập tới

Ta sử dụng cụm này khi muốn bắt đầu nói về một chủ đề nào đó để tăng điểm tiêu chí Coherence & Cohesion (tính mạch lạc và kết dính). Ngoài ra, bạn còn có thể thay từ này bằng các cụm như: Regarding, In terms of, As for,…

  • bear in mind (phrase) nhớ
  • impart knowledge (v) truyền đạt kiến thức
  • effortless (adj) dễ dàng, không cần gắng sức
  • receptive ability (n) khả năng tiếp nhận

Eg:

Researches have shown that in the first 5 years of life, babies strongly develop their receptive skills to become effective communicators. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong 5 năm đầu đời, trẻ sơ sinh phát triển mạnh mẽ các kỹ năng tiếp thu để trở thành người giao tiếp hiệu quả.)

  • off-putting (adj) gây chán nản, bực bội

Eg:

Most of us find advertisements extremely off -putting. (Hầu hết chúng ta thấy quảng cáo cực kỳ khó chịu.)

  • give up (v) từ bỏ
  • take it easy on sb (phrase) đối xử nhẹ nhàng với ai (= go easy on somebody)

Eg:

In her latest hit single “Easy on me”, Adele has sung this one lyric “go easy on me baby, I was still a child…”. (Trong đĩa đơn ăn khách mới nhất của cô ấy “Easy on me”, Adele đã hát một câu như thế này “hãy nhẹ nhàng với tôi một chút, tôi vẫn còn là một con người khờ dại…”)

  • sympathize with sb (v) thông cảm với ai
  • try their best to V (phrase) cố gắng hết sức để làm gì
  • concept (n) khái niệm
  • low achievers (n) học sinh yếu, kém
  • losing one’s composure (v) mất bình tình, nổi nóng
  • educator (n) người dạy, nhà giáo

 

Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu band 8+ cho topic TEACHING đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng ngần ngại mà chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!

 

Bài viết liên quan