Bạn có nghĩ mọi người nên biết về lịch sử không? Hãy cùng chúng mình trả lời các câu hỏi part 3 sau đây với từ vựng band 8+ nhé!
1. Should everyone know history?
Well I think certain historical facts are common knowledge and everyone living in a country should know certain basic facts about their own country. By knowing history, we can learn from mistakes in the past so that we don’t make the same mistakes in our life and in the future. On top of that, I think by learning about our own country history, our family history, it also allows you to connect with your roots and ancestors and build a strong sense of identity. Yeah I would say learning history is fairly important for most people.
Bản dịch:
Tôi nghĩ một số sự thật lịch sử nhất định là kiến thức phổ thông và mọi người sống ở một đất nước đều nên biết những sự thật cơ bản nhất định về đất nước của họ. Bằng cách biết lịch sử, chúng ta có thể học hỏi từ những sai lầm trong quá khứ để không mắc phải những sai lầm tương tự trong cuộc sống và trong tương lai. Trên hết, tôi nghĩ bằng cách tìm hiểu về lịch sử đất nước, lịch sử gia đình chúng ta, nó cũng cho phép bạn kết nối với cội nguồn, tổ tiên của mình và xây dựng ý thức bản sắc mạnh mẽ. Vâng, tôi có thể nói rằng việc học lịch sử khá quan trọng đối với hầu hết mọi người.
Các từ mới và ngữ pháp sử dụng trong câu:
- common knowledge (n) kiến thức phổ thông, thường thức, ai cũng biết
- On top of that: Trên hết
- root (n) nguồn cội
- ancestor (n) tổ tiên
- identity (n) bản sắc, bản dạng
- fairly (adv) khá
2. Do you think we should preserve old buildings in cities?
I think it’s the right thing to do. You know, all buildings are what remind us of the events that happened in the past and our ancestors’ way of life by preserving these structures, we can preserve the traditional, cultural and historical values that our forefathers created. For example, the Temple of Literature in Hanoi was built around 1000 years ago under the Ly dynasty; this building signifies Vietnamese people’s admiration toward study and education. By keeping it in a good condition, young people can say that they also highly regard the same thing as their ancestors.
In addition, these old buildings can be the feast for the eyes, their architectural design can be so amazing and unique that they can actually add to the beauty of the city landscape as a whole. Also, it can be a real pain in the neck if you’re just surrounded by high rises everywhere you go in the city.
Bản dịch:
Tôi nghĩ đó là điều đúng đắn để làm. Bạn biết đấy, tất cả các công trình kiến trúc đều là thứ nhắc nhở chúng ta về những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và lối sống của tổ tiên chúng ta bằng cách bảo tồn những công trình kiến trúc này mới có thể bảo tồn được những giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống mà ông cha ta đã tạo dựng. Ví dụ, Văn Miếu ở Hà Nội được xây dựng cách đây khoảng 1000 năm dưới thời nhà Lý, công trình này thể hiện sự ngưỡng mộ của người Việt đối với học tập và giáo dục. Bằng cách giữ nó trong tình trạng tốt, những người trẻ tuổi có thể nói rằng họ cũng rất coi trọng những điều giống như tổ tiên họ.
Thêm vào đó, những tòa nhà cổ này có thể là bữa tiệc mãn nhãn, thiết kế kiến trúc của chúng có thể tuyệt vời và độc đáo đến mức chúng thực sự có thể làm tăng thêm vẻ đẹp của cảnh quan thành phố nói chung. Ngoài ra, nó có thể thực sự gây khó chịu nếu bạn bị bao quanh bởi những tòa nhà cao tầng ở mọi nơi bạn đến trong thành phố.
Các từ mới và ngữ pháp sử dụng trong câu:
- way of life (n) lối sống
- value (n) giá trị
- forefather (n) cha ông, người đi trước
- signify (v) thể hiện, biểu thị
- admiration (n) sự ngưỡng mộ
- regard to/for sb/sth (v) quan tâm
- the feast for the eyes (idiom) cảnh đẹp mắt
- architectural (adj) thuộc về kiến trúc
- a pain in the neck (idiom) sự khó chịu
- high-rise (n) toà nhà cao tầng
Nếu bạn thấy các câu trả lời mẫu của IETLSITY cho topic HISTORY đã giúp bạn trong việc ôn tập kĩ năng nói thì đừng quên chia sẻ trên các nền tảng cho bạn bè cùng luyện tập nhé!