ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

Động từ bất quy tắc – một trong những khó khăn nhất của người học tiếng Anh. Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo thì việc học cách sử dụng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là rất quan trọng.

I. Giới thiệu

Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc chia động từ thông thường trong tiếng Anh. Chúng không tuần theo các quy tắc chia động từ bằng cách thêm -ed vào cuối động từ để tạo thành quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Thay vào đó chúng có các hình thái chia khác nhau và phải học từng động từ để sử dụng chính xác. 

II. Các động từ bất quy tắc thường gặp

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
1 be was, were been có; tồn tại
2 have had had có, sở hữu
3 do did done làm
4 say said said nói
5 come came come đến
6 get got got nhận, nhận được
7 go went gone đi, di chuyển
8 make made made tạo ra, làm ra
9 take took taken mang, lấy
10 think thought thought suy nghĩ, nghĩ

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
11 know knew known biết
12 tell told told nói, kể
13 see saw seen nhìn thấy
14 find found found tìm thấy
15 begin began begun bắt đầu
16 feel felt felt cảm thấy
17 become became become trở nên, trở thành
18 give gave given đưa, cho, tặng
19 leave left left rời khỏi
20 write wrote written viết

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
21 hear heard heard nghe
22 sit sat sat ngồi
23 stand stood stood đứng
24 show showed showed, shown chỉ rõ; chứng minh điều gì
25 put put put đặt, để, cho vào
26 run ran run chạy
27 keep kept kept giữ
28 hold held held cầm, nắm
29 bring brought brought đem, mang, đưa
30 lose lost lost làm mất, thất lạc, không thể tìm thấy

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
31 fall fell fallen rơi, rớt
32 win won won chiến thắng
33 grow grew grown gia tăng, tăng trưởng
34 speak spoke spoken nói chuyện
35 meet met met gặp
36 spend spent spent tiêu tiền
37 hit hit hit đánh ai/vật gì
38 lead led led dẫn đường, dẫn dắt
39 mean meant meant có nghĩa
40 learn learnt, learned learnt, learned học

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
41 send sent sent gửi
42 set set set đặt, để
43 break broke broken bị vỡ/gãy/đứt; làm vỡ/gãy/đứt
44 shake shook shaken rung, lắc
45 buy bought bought mua
46 drive drove driven lái (xe)
47 lay laid laid đặt, để (một cách nhẹ nhàng, cẩn thận)
48 catch caught caught bắt lấy, chộp lấy
49 wear wore worn mặc, đeo
50 choose chose chosen lựa chọn

 

STT

Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ

Nghĩa của động từ

51 throw threw thrown ném
52 draw drew drawn vẽ
53 read read read đọc
54 pay paid paid trả tiền
55 shoot shot shot bắn (súng,…)
56 sell sold sold bán
57 build built built xây, xây dựng
58 understand understood understood hiểu
59 lean leant, leaned leant, leaned ngả, nghiêng
60 eat ate eaten ăn

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ

Nghĩa của động từ

61 seek sought sought tìm kiếm
62 teach taught taught dạy học
63 strike struck struck đánh ai rất mạnh, tông phải
64 fly flew flown bay
65 hang hung hung treo
66 prove proved proven, proved chứng tỏ, chứng minh
67 fight fought fought đấu tranh, chiến đấu
68 blow blew blown thổi
69 beat beat beaten đánh, đập,…
70 let let let để, cho phép

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
71 wake woke woken tỉnh dậy; thức dậy
72 sing sang sung hát
73 sleep slept slept ngủ
74 slide slid slid trượt
75 forget forgot forgotten quên
76 ride rode ridden lái (xe…), cưỡi (ngựa…)
77 drink drank drunk uống
78 ring ringed ringed rung (chuông)
79 shut shut shut đóng/gập lại, nhắm (mắt)
80 stick stuck stuck đâm, chọc, thọc (thường là một vật nhọn) vào thứ gì đó

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
81 smell smelt, smelled smelt, smelled có mùi
82 bend bent bent
83 steal stole stolen ăn cắp, lấy trộm
84 hurt hurt hurt làm ai đau, khiến ai bị thương
85 burn burnt, burned burnt, burned cháy
86 swing swung swung (làm cho cái gì) đu đưa qua lại
87 light lit lit đốt cháy
88 lie lay lain nằm
89 dig dug dug đào
90 flee fled fled bỏ trốn

 

STT Động từ Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
91 sink sank sunk chìm xuống
92 sweep swept swept quét
93 feed fed fed cho người/loài vật ăn
94 tear tore torn
95 bite bit bitten cắn
96 cut cut cut cắt, chặt, xẻ
97 wind winded winded
98 hide hid hidden giấu
99 arise arose arisen xảy ra; phát sinh
100 spread spread spread truyền đi, lan đi

III. Cách học và nhớ động từ bất quy tắc

Để học và nhớ có động từ bất quy tắc bạn có thể thực hiện các bước sau 

 

1.Tìm hiểu danh sách động từ bất quy tắc: Bạn có thể tìm kiếm danh sách các động từ bất quy tắc trên internet hoặc trong sách Ngữ pháp tiếng Anh.

 

2.Học từng động từ một: Hãy học từng động từ một và tìm hiểu cách sử dụng chúng trong câu bạn có thể tìm kiếm các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của các động từ này.

 

3.Luyện tập thường xuyên: Hãy luyện tập sử dụng các động từ bất quy tắc trong các câu để giúp bạn nhớ chúng, bạn có thể viết các câu mẫu hoặc nói chúng trong các bài tập hoặc cuộc trò chuyện

 

IV. Các mẹo ghi nhớ động từ bất quy tắc

a. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”

Ví dụ:

– Feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy

– Bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3):  (làm) chảy máu

– Breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

– Overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

b. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

Ví dụ: 

– Say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

– Lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để

– Inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm

– Gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi

– Mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc

– Waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

c. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

Ví dụ: 

– Bend(V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong

– Send(V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi

d. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”

Ví dụ:

– Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi

– Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy

– Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước

– Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết

– Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng

– Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng

e. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

Ví dụ:

– Bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)

– Forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3: cử kiêng

– Swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt

– Tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách

f. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

Ví dụ:

– Begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu

– Drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống

– Sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát

– Sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lõi đi

– Spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng

– Stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3): bay mù trời

– Ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)

g. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”

Ví dụ:

– Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy

– Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng

– Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào

– Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học

– Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói

 

V. Một số bài tập

Exercise

  1. I _________________ (come) to England in 1993.
  2. She _________________ (stand) under the tree to shelter from the rain.
  3. They _________________ (do) their homework yesterday.
  4. We _________________ (sing) too much last night, I have a sore throat!
  5. He already _________________ (eat) all the cake.
  6. The child _________________ (fall) off his bicycle.
  7. It _________________ (take) three hours to drive to Paris.
  8. I _________________ (find) your keys under the table.
  9. She _________________ (get) a new bike for her birthday.
  10. She _________________ (sell) her house last year.

 

Answer key

  1. I came to England in 1993.
  2. She stood under the tree to shelter from the rain.
  3. They did their homework yesterday.
  4. We sang too much last night, I have a sore throat!
  5. He already ate all the cake.
  6. The child fell off his bicycle.
  7. It took three hours to drive to Paris.
  8. I found your keys under the table.
  9. She got a new bike for her birthday.
  10. She sold her house last year.
Bài viết liên quan