Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một thì trong tiếng Anh, diễn đạt một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và hệ quả kéo dài đến hiện tại. Thì này thường được sử dụng để nói về kinh nghiệm, sự thay đổi, hoặc thành tựu trong quá khứ.

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thường dễ bị nhầm với thì quá khứ đơn nên các bạn hãy chú ý khi làm bài tập nhé!

 

I. Công thức thì hiện tại hoàn thành

1. Thể khẳng định (Positive)

Cấu trúc câu [S + have/ has + Vpp/ Ved ]

– Noun số ít/ Noun không đếm được/Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It + has.

– Noun số nhiều/ I/ We/ You/ They/ + have.

E.g. I have completed a 10K run every week for the past two months.

(Tôi đã chạy 10km mỗi tuần trong hai tháng qua.)

They have traveled to Europe multiple times.

( Họ đã đi du lịch châu Âu nhiều lần.)

She has broken her arm twice this year.
(Cô ấy đã gãy tay hai lần trong năm nay.)

He has written five books in the past decade.
(Anh ấy đã viết năm cuốn sách trong thập kỷ qua.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc câu [S + have/ has + not + Vpp/ Ved ]
Viết tắt has not = hasn’t

have not = haven’t

E.g. – I have not finished reading the book yet.
(Tôi chưa đọc xong cuốn sách.)– She has not visited her family in over a year.(Cô ấy đã không ghé thăm gia đình của mình trong hơn một năm.)– We have not had a chance to try the new restaurant yet.(Chúng tôi chưa có cơ hội để thử nhà hàng mới.)

– He has not achieved his goal of running a marathon yet.

(Anh ấy chưa đạt được mục tiêu của mình là chạy marathon.)

 

3. Câu nghi vấn

3.1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Cấu trúc câu [Have/ has + S + Vpp/ Ved?]

– Yes, S + have/has.

– No, S + haven’t/hasn’t 

E.g. Have you ever been to New York City?

(Bạn đã từng đến New York City chưa?)

– Yes, I have/ No, I haven’t.

 Has she finished her project yet?

(Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình chưa?)

– Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

3.2. Câu nghi vấn ở dạng Wh-question 

Cấu trúc câu [Wh- + have/ has + S + Vpp/ Ved??]
E.g. How many books have you read this month?

(Bạn đã đọc bao nhiêu sách trong tháng này?)

What have you accomplished in your career so far? (Bạn đã đạt được gì trong sự nghiệp của mình cho đến hiện tại?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết

1. Các từ chỉ thời gian như “today”, “this week”, “this month”, “this year”, “ever”, “never”, “ this is the first time…”

E.g. 

  • Have you eaten lunch today?
  • They have been married since 2010.
  • I have never been to France.

2. Các trạng từ chỉ mức độ như “already”, “yet”, “just”, “recently” = ”just” = “lately”

E.g. 

  • Have you already seen the new movie?
  • She hasn’t finished her work yet.
  • I have just started my new job.

3. Các giới từ chỉ thời gian như “in the past”, “in the last few years”, “before”, “after”, “so far” = “until now” = “up to now” = “up to the present” = “up until now”

E.g. 

  • Have you already seen the new movie?
  • She hasn’t finished her work yet.
  • I have just started my new job.

III. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành

E.g. Giải thích
Cách 1.

Một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại nhưng không có thời gian xác định.

She (write) ……. five books so far.

A. has written

B. wrote

C. write

Trong câu không nhắc đến khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ ghi là “so far”→ Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành

→ Chọn A

Cách 2.

Một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

I (work) ….. at this company for ten years.

A. work

B. have worked

C. worked

Tôi đã bắt đầu làm việc tại công ty này cách đây 10 năm và vẫn đang làm việc tại đó đến hiện tại.

Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for ten years”
→ Chọn B

Cách 3.

Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả vẫn còn cho đến hiện tại

I (eat) …… too much cake, so I feel sick now.

A. ate

B. have eaten

C. eat

Câu này cho thấy rằng việc ăn quá nhiều bánh ngọt, đã ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người nói và họ vẫn cảm thấy đau bụng cho đến hiện tại.
→ Chọn B

 

1. Vị trí của các trạng từ

– Just, already, never, ever: sau “have/ has” và đứng trước động từ 

– Already: cũng có thể đứng cuối câu.

  • E.g: I have just finished my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)

– Yet: đứng cuối câu (câu phủ định và nghi vấn)

  • E.g: I haven’t eaten yet. (Tôi chưa ăn gì cả.)

– Up to present, up to this moment, so far, recently, lately, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

  • E.g:I have completed three assignments so far. 

(Tôi đã hoàn thành ba bài tập cho đến bây giờ.)

Note: Các bạn cần sắm cho mình bảng động từ bất quy tắc để thuận tiện cho việc học tập

 

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTS

Speaking Part 2. Nói về một sự thật hoặc một thành tựu của ai đó

E.g.

  • Adele has sold over 100 million records worldwide and won multiple Grammy Awards for her music.
    ( Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)

Deforestation has been an ongoing issue for decades, and despite efforts to address it, the problem has not been fully resolved.

 (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

IV. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án chi tiết.

Exercise 1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for.

  1. I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
  2. We…..(known) each other for 5 years.
  3. I…..(sleep) for 3 minutes now.
  4. How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
  5. She….(buy) that bike for 4 months.
  6. I…..(sleep) for a long time.
  7. We…..(live) here since 2018.

8.He already…..( read) that blog for 2 months.

Exercise 2.Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

  1. I started cooking for dinner 2 hours ago.
  2. This morning I was expecting a message. Now I have it.
  3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5. My English wasn’t very good. Now it is better.
  6. Kim is looking for her key. She can’t find it.

Exercise 3:  Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

  1. John goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”

You say: I’m afraid … (go out).

  1. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

  1. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

  1. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: … ? (find).

  1. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”

You say: … (not/decide).

  1. Tom went to the bank, but a few minutes ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘

You say: No, … (come back).

VII. ĐÁP ÁN

Exercise 1.

1. Have studied

2. Have known

3. Have slept

4. Have….learnt/ have learnt

5. Has bought

6. Have slept

7. Have lived

8. Has read

Exercise 2.

1. I have cooked dinner for 2 hours.

2. The message has arrived.

3. Dan has grown a beard.

4. The temperature has fallen.

5. My English has improved.

6. Kim has lost his key.

Exercise 3: 

  1. he’s just gone out
  2. I haven’t finished yet
  3. I’ve already done it
  4. Have you found a place to live yet?
  5. I haven’t decided yet
  6. he’s just come back

Chúc các bạn học tập vui vẻ! Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học Ielts hay lộ trình học Ielts thì đừng ngần ngại liên lạc với IELTSITY ngay hôm nay nhé!

Bài viết liên quan