Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là một trong 12 thì trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự hoàn thành của một hành động hoặc sự việc trong quá khứ trước một hành động hoặc sự việc khác cũng trong quá khứ.

Học đến đây ắt hẳn các bạn có rất nhiều thứ phải nhớ, hãy cùng IELTSITY khám phá một số mẹo ghi nhớ để làm bài tập tốt hơn nhé!

I. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Thể khẳng định

(Positive)

Thể phủ định

(Negative)

Thể nghi vấn
(Question)
Cấu trúc câu [S + had + Vpp / Ved + O]

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Had: trợ động từ

Vpp: động từ phân từ II, cột thứ 3 trong bảng ĐT BQT (Past Participle)

[S + had not + Vpp/ Ved + O]

Lưu ý: hadn’t = had not

– Câu hỏi Yes/No question 

[Had + S + Vpp/ Ved + O ?]

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

– Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành

[Wh + had + S + Vpp/ Ved + O?]
(Who, What, Where, When, Why, How)

E.g. – She had finished her work before she went home.

(Cô ấy đã hoàn thành công việc trước khi về nhà.)

– They had finished their project right before the deadline last week.
(Họ đã hoàn thành dự án của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

– The restaurant had not opened yet by the time we arrived.

(Nhà hàng chưa mở cửa trước khi chúng tôi đến.)

– He had not visited his parents before they passed away.

(Anh ấy không đến thăm bố mẹ trước khi họ qua đời.)

Had you finished your work before you went home?

(Bạn đã hoàn thành công việc trước khi về nhà chưa?)

Yes, I had./ No, I hadn’t.

– Who had finished the project before the deadline?

(Ai đã hoàn thành dự án trước thời hạn? 

– How long had he lived in New York before he moved to Los Angeles?

(Anh ấy đã sống ở New York bao lâu trước khi chuyển đến Los Angeles?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

1. Các từ nhận biết:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ex: 

I had never seen such a beautiful sunset until then.

(Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy cho đến khi đó)

By the time we arrived at the party, everyone had already left.

(Đến lúc chúng tôi đến tiệc, tất cả mọi người đã rời đi hết rồi.)

I had already eaten breakfast before my friend arrived.

(Tôi đã ăn sáng xong trước khi bạn tôi đến.)

2. Vị trí các liên từ

  • Before (Trước khi)
    Để tránh bị nhầm lẫn bạn hãy nhớ theo cách này, dịch từ “before” ra là “trước khi” => trước before chia QKHT, hoặc mệnh đề không chứa before chia QKHT

Ex:
Before he left the house, he had already packed his bags.
(Trước khi anh ta rời khỏi nhà, anh ta đã sắp xếp hành lý sẵn.)

  • After (Sau khi)
    Tương tự,  sau “after” chia QKHT
    Ex:
    After she had finished her presentation, she answered questions from the audience.
    (Sau khi cô ấy kết thúc bài thuyết trình của mình, cô ấy trả lời câu hỏi từ khán giả.)
  • When (Khi)
    Ex:
    When we arrived at the beach, the sun had already set.
    (Khi chúng tôi đến bãi biển, mặt trời đã lặn rồi.)
  • By the time (Vào thời điểm)
    Ex:
    By the time we finished our hike, we had walked 10 miles.
    (Đến lúc chúng tôi hoàn thành chuyến đi bộ đường dài, chúng tôi đã đi bộ được 10 dặm.)
  • No sooner… than…

Khi dùng câu này ta cần đảo ngữ để nhấn mạnh một sự việc nào đó, đồng thời cũng chia thì quá khứ hoàn thành

[ No sooner + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + than + S2 + V2 (V2/V-ed) ]

Ex:

No sooner had I finished my breakfast than the phone rang.

(Tôi vừa mới hoàn thành bữa ăn sáng thì điện thoại reo.)

  • Scarcely/Hardly/Barely … when …

[Scarcely/Hardly/Barely  + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + when + S2 + V2 (V2/V-ed)]

S1 vừa làm gì thì S2 làm việc khác ngay.

Chú ý: S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ex:

Barely had she started her new job when she realized it wasn’t the right fit for her.

(Cô ấy vừa mới bắt đầu công việc mới thì nhận ra rằng đó không phải là công việc phù hợp với cô ấy.)

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  Ví dụ Phân tích
Cách 1:
Một hành động xảy ra trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ
By the time I got to the party, everyone _(leave).

A. leave

B. left

C. had left

Dấu hiệu: “By the time”

-> sử dụng thì quá khứ hoàn thành
-> Đáp án C

Cách 2:
Câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thực trong quá khứ.
If I (study) ___ harder, I would have passed the test.

A. had studied

B. have studied

C. studied

Dấu hiệu:

Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
-> Câu điều kiện loại III -> Sử dụng thì quá khứ hoàn thành
-> Đáp án A

Cách 3: Sự việc xảy ra trước như là điều kiện đầu tiên cho sự việc khác – I had lost my keys so I couldn’t get into my apartment.

(Tôi bị mất chìa khóa vì vậy tôi đã không thể vào nhà)

=> Na ná với câu điều kiện loại 3.
Cách 4: Bày tỏ sự thất vọng, nuối tiếc về sự việc nào đó trong quá khứ I wished I had studied harder for the exam.
(Tôi ước mình đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)
=> Cấu trúc câu “Wish”

V. Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (past simple) được sử dụng để chỉ hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào sự việc xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

E.g: I had studied French for three years before I went to Paris last summer. When I arrived there, I realized that I still had a lot to learn.

( Tôi đã học tiếng Pháp trong ba năm trước khi tôi đến Paris vào mùa hè năm ngoái. Khi tôi đến đó, tôi nhận ra rằng tôi vẫn còn nhiều điều cần học.)

VI. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

(Sử dụng quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành)

Exercise 1: Chia động từ ở các câu sau đây.

  1. He ( finish) ………………. his homework by the time his friends (arrive) ………………. .
  2. She ( never see) ………………. that movie before, so she (excited) ………………. to watch it.
  3. By the time we (get) ………………. to the beach, the sun ( set) ………………. .
  4. He (be) ………………. studying for the exam for weeks, so he ( confident) ………………. he would do well.
  5. They ( travel) ………………. to many countries before they (decide) ………………. to settle down in Australia.
  6. She (finish) ………………. cooking dinner when her friends (arrive) ………………. to visit.
  7. He ( taste) ………………. sushi before, but he (hear) ………………. it was delicious.
  8. I (not see) ………………. my best friend in years until we (ran into) ………………. each other at the mall yesterday.
  9. She (dream) ………………. of living in Paris, so she ( thrilled) ………………. when she got a job there.
  10. They (be) ………………. waiting for the train for over an hour when it (finally arrive) ………………. .

Exercise 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

  1. Sarah had finished her homework before her friends came over.

=> By the time……………………………………………………………………………

2.They had already left the restaurant before the waiter brought the bill.

=> When……………………………………………………………………………………

  1. I had never seen such a beautiful sunset before I went to Hawaii.

=> Before………………………………………………………………………………….

  1. After he had studied for hours, he finally understood the math problem.

=> By the time……………………………………………………………………………

  1. The train had already left the station by the time we got there.

=> When……………………………………………………………………………………

  1. She had read the book twice before the movie came out.

=> Before………………………………………………………………………………….

  1. He had visited many countries before he decided to settle down in Italy.

=> By the time……………………………………………………………………………

  1. They had been waiting for the bus for over an hour before it finally arrived.

=> When……………………………………………………………………………………

  1. After she had finished her work, she went to the gym.

=> By the time……………………………………………………………………………

  1. The cake had already been eaten before I got to the party.

=> When…………………………………………………………………………………

Đáp án:

Exercise 1

1. had already finished, arrived

2. had never seen, was excited

3. got, had already set

4. had been, was confident

5. had traveled, decide

6.had just finished, arrived

7. had never tasted, had heard

8. hadn’t seen, ran into

9. had always dreamed, was thrilled

10. had been, finally arrived

Exercise 2

  1. By the time her friends came over, Sarah had finished her homework.
  2. When the waiter brought the bill, they had already left the restaurant.
  3. Before I went to Hawaii, I had never seen such a beautiful sunset.
  4. By the time he finally understood the math problem, he had studied for hours.
  5. When we got there, the train had already left the station.
  6. Before the movie came out, she had read the book twice.
  7. By the time he decided to settle down in Italy, he had visited many countries.
  8. When the bus finally arrived, they had been waiting for over an hour.
  9. By the time she went to the gym, she had finished her work.
  10. When I got to the party, the cake had already been eaten.

 Chúc các bạn học tập vui vẻ! Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học Ielts hay lộ trình học Ielts thì đừng ngần ngại liên lạc với IELTSITY ngay hôm nay nhé! 

Bài viết liên quan