Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong 12 thì trong tiếng anh dùng để diễn tả, nhấn mạnh hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ.

Trong bài viết này, các bạn sẽ học về cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và các trường hợp sử dụng phổ biến của nó trong cách diễn đạt các sự việc, hành động trong quá khứ. Hãy chuẩn bị giấy bút ghi chép để đạt hiệu quả trong việc học cao hơn nhé!

I. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

1. Thể Khẳng Định

Cấu trúc câu [S + was/were + V-ing + O]
Chú ý – Noun số ít/ Noun không đếm được/Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It + was.

– Noun số nhiều/ I/ We/ You/ They/ + were.

E.g. I was studying for my exam when my friend called me. (Tôi đang học cho kỳ thi thì có người bạn gọi cho tôi.)

They were playing basketball in the park yesterday afternoon. 

(Họ đang chơi bóng rổ ở công viên chiều qua.)

 

2. Thể Phủ Định

Cấu trúc câu [S + was/were + not + V-ing + O]
Chú ý was not = wasn’t

were not = weren’t

E.g. I wasn’t watching TV when the power went out. 

(Lúc mất điện, thì tôi không đang xem TV.)

They weren’t eating dinner at 6 PM yesterday. 

(Họ không ăn tối lúc 6 giờ chiều hôm qua.)

 

3. Thể Nghi Vấn

Cấu trúc câu [Was / Were + S + V-ing + O?]

– Yes, S + was/were.

– No, S + wasn’t/weren’t.

E.g. Was he working on the project all day yesterday

(Anh ta có làm dự án cả ngày hôm qua không?)

– Yes, he was/ No, he wasn’t

What were you doing at this time yesterday? 

(Bạn đang làm gì vào thời điểm này hôm qua?)

Where were they going when you saw them yesterday? (Họ đang đi đâu khi bạn nhìn thấy họ hôm qua?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như • at this moment + thời gian trong quá khứ. ( at this moment afternoon,…)

• at that time + thời gian trong quá khứ. (at that time last night, …)

Xuất hiện “when”, “ while” trong câu để diễn tả sự việc đang xảy ra và sự việc khác xen vào I was studying when my friend called me.

(Tôi đang học thì có người bạn gọi tôi.)

=> When vừa có thể chia ở QKĐ hoặc QKTD tùy ngữ cảnh của câu

She fell asleep when the movie started.

(Cô ấy ngủ khi bộ phim bắt đầu.)

=> Ta thấy sẽ có một số động từ không thể chia Ving, bài này ta đã được học ở thì Hiện Tại TIếp Diễn, nếu bạn không nhớ thì tham khảo tại đây nhé!

I was listening to music while I was jogging this morning.

(Tôi đang nghe nhạc trong khi tôi đang chạy bộ sáng nay.)

=> Hai hành động diễn ra cùng một lúc

 

III. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Trường hợp  E.g.
1. Sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. At 3 PM yesterday, I was watching a movie in the theater. 

(Vào lúc 3 giờ chiều hôm qua, tôi đang xem một bộ phim trong rạp.)

2. Sự việc, hành động diễn ra cùng một lúc trong quá khứ. I was cooking dinner while my sister was setting the table. 

(Tôi đang nấu bữa tối trong khi em gái tôi đang dọn bàn ăn.)

3. A đang làm, B cắt ngang.
A chia QKTD, B chia QKĐ
I was walking to the store when it started raining heavily and I had to run back home. (Tôi đang đi bộ đến cửa hàng khi trời bắt đầu mưa to và tôi phải chạy về nhà.)
4. Cấu trúc câu than phiền “Always” ở thì quá khứ tiếp diễn. She was always talking on the phone when I needed to talk to her.

(Cô ấy luôn nói chuyện điện thoại khi tôi cần phải nói chuyện với cô ấy.)

 

Note: Mẹo để phân biệt được While và When; While ( QKTD), When ( QKTD và QKĐ). Tuy nhiên, mẹo này không phải bao giờ cũng đúng. 

Thật ra chúng ta không cần phải ghi nhớ quá nhiều mẹo, thay vào đó hãy hiểu bản chất của các thì và trau dồi vốn từ vựng. Điều này sẽ giúp ta phân tích được ngữ cảnh của câu và luôn đúng chính xác 100%.

V. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Exercise 1: Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I ________ (walk) home.
  2. It was raining while we ________ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
  4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.
  5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
  6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.

Đáp án:

1. was walking

2. were having

3. was sitting

4. was talking

5. were driving

6. was riding

7. was raining

8. were singing

 

Exercise 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

  1. My friend Harry ____ off the ladder while he _______ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
  1. We _____ the house in 2003. At that time it _______ £150,000. (BUY, COST)
  1. Dad _____ interested in buying a new car. (NOT BE)
  2. My sister _____ for me at the airport terminal when I _____. (WAIT, ARRIVE)
  1. A few nights ago, I ______ a book when suddenly I ____ a noise outside. A few teenagers ________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
  2. The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
  1. My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
  1. I _______ someone called my name. I ______ around and______ my dad standing at the back of the queue. I _____ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)

Đáp án:

  1. fell off – was painting
  2. bought – cost
  3. was not interested
  4. was waiting – arrived.
  5. was reading – heard a noise outside – were playing
  6. was still burning – arrived
  7. was looking – came across
  8. heard – turned around – saw – was

 

Exercise 3: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

(-)………………………………………………………………….

(?)………………………………………………………………….

=>………………………………………………………………….

  1. They were working when she came yesterday.

(-)………………………………………………………………….

(?)………………………………………………………………….

=>………………………………………………………………….

  1. She was painting a picture while her mother was making a cake.

(-)………………………………………………………………….

(?)………………………………………………………………….

=>………………………………………………………………….

  1. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

(-)………………………………………………………………….

(?)………………………………………………………………….

=>………………………………………………………………….

  1. He was typing a letter when his boss went into the room.

(-)………………………………………………………………….

(?)………………………………………………………………….

=>………………………………………………………………….

Đáp án:

Câu 1

  • He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu 2

  • They were working when she came yesterday.
  • They weren’t working when she came yesterday.
  • Were they working when she came yesterday?
  • Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu 3

  • She was painting a picture while her mother was making a cake.
  • She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  • Was she painting a picture while her mother was making a cake?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 4

  • Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 5

  • He was typing a letter when his boss went into the room.
  • He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
  • Was he typing a letter when his boss went into the room?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

 

Exercise 4: Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ

add – taste; go off – light; not listen – explain; push – run; not watch – dream

  1. The smoke alarm…………..when he…………….a candle underneath it.
  2. I…………………while the teacher…………………….it to us.
  1. She……………………more salt to the soup, and then it………………………much better.
  2. Although the television was on, I…………………it. Instead I…………….about my holidays.
  1. She……………..open the door and…………….into the room.

Đáp án:

  1. went off – lit
  2. wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
  3. added – tasted
  4. wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
  5. pushed – ran

Bật chút nhạc nhẹ, ngồi vào bàn học để chuẩn bị cho kì thi ngay thôi .Chúc các bạn làm bài tập vui vẻ!
Nếu bạn đang vội chuẩn bị cho kì thi IELTS, thì IELTSITY sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn ngay hôm nay!

Bài viết liên quan