Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một thì trong 12 thì tiếng Anh dùng để diễn tả, dự đoán một hành động đang diễn ra trong tương lai và sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Trong bài viết này, IELTSITY sẽ chia sẻ mẹo để các bạn có thể nhận dạng câu và chia đúng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, cùng lấy giấy bút ghi chép để đạt hiệu quả tốt nhất nhé. Bật chút nhạc nhẹ, ngồi vào bàn học ngay thôi!

I. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Thể khẳng định

Cấu trúc câu [S + will + have + been + V-ing +O]
Lưu ý Không phân biệt chủ từ số ít hay số nhiều
E.g. By the end of next year, I will have been living in this city for ten years.

(Tới cuối năm sau, tôi sẽ sống ở thành phố này được mười năm.)

– They will have been working on this project for six months by the time it is completed.

(Họ sẽ làm việc trên dự án này được sáu tháng khi nó hoàn thành.)

 

2. Thể phủ định

Cấu trúc câu [S + will not + have + been + V-ing +O]
E.g. – I will not have been studying for 24 hours straight by the time the exam starts.

(Tôi sẽ không học liên tục trong 24 giờ cho đến khi kỳ thi bắt đầu.)

– She will not have been working at the company for five years by the end of next month.

(Cô ấy sẽ không làm việc tại công ty đó được năm năm tính đến cuối tháng tới.)

 

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc câu [Will + S + have + been + V-ing +O?]

– Yes, S + will

– No, S + won’t

E.g. Will you have been studying for six hours by the time the exam starts?

(Bạn sẽ học liên tục trong sáu giờ cho đến khi kỳ thi bắt đầu chứ?)

– How long will they have been working on the project when it is finally completed?

(Họ sẽ làm việc trên dự án đó trong bao lâu khi nó hoàn thành cuối cùng?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

– Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:

By then, By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn, By the end of this,…

– Lưu ý:  sẽ có một số động từ ta không thể thêm ing, các bạn có thể tham khảo chi tiết trong bài thì hiện tại tiếp diễn nhé!

Ngoài ra, ta để ý các dấu hiệu sẽ na ná nhau khi các thì có từ “ hoàn thành”, để không bị bối rối và chia thì chính xác 100%, các bạn nên phân tích ngữ cảnh của câu bằng việc hiểu bản chất của các thì + trau dồi vốn từ vựng + luyện bài tập. 

Đó cũng là lý do vì sao có một số học viên không cần học hoặc ghi nhớ quá nhiều mà vẫn đạt được điểm số mình mong muốn!

 

III. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trường hợp E.g.
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai. By the time they arrive, I will have been waiting for three hours.

(Cho đến khi họ đến, chắc là tôi sẽ phải đợi trong ba tiếng.)

2. Hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai. By 5pm tomorrow, I will have been working on this report for eight hours straight.

(Đến lúc 5 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ làm việc trên báo cáo này liên tục được tám tiếng.)

 

IV. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý

  1. (how long / he / work) there when he retires?
  2. You (learn) about computers for long time when you start your new job.
  3. She (live) in London for six years next week, four years at most.
  4. They (drink) coffee all morning.
  5. He (study) Japanese for ten months when he takes the exam.
  6. We (travel) for very long when we arrive in Paris.
  7. (you / work) when we meet?
  8. (she / live) here for long when she moves?
  9. (Julie / study)?
  10. (what / Lucy / do)?

Đáp án:

1. How long will he have been working?

2. won’t have been learning

3. won’t have been living

4. won’t have been drinking

5. won’t have been studying

6. won’t have been traveling

7. Will you have been working

8. Will she have been living

9. Will Julie have been studying

10. What will Lucy have been doing?

Exercise 2: Viết lại một số câu sau cho hoàn chỉnh

  1. Tonight/ Tom /participate/ wedding/ 5 hours..
  2. Bird/ not/ perch/ there/ by/ time/ we/ see it.
  3. I/ read/ document/ whole/ tomorrow/ prepare/ my exam.
  4. Mother/ cook/ meal/ whole/ evening.

Đáp án:

  1. Tonight, Tom will have been participating in the wedding for 5 hours.
  2. A bird will not have been perching there by the time we see it.
  3. I have been reading the document for the whole tomorrow to prepare for my exam.
  4. My mother will have been cooking a meal for the whole evening.

Exercise 3: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc hoàn thành câu.

  1. In thirty years’ time most people _____ (use) the Internet.
  2. By this time next year my family ______ (move) into our new house.
  3. 3.When my grandfather retires, he ______ (work) for 20 years.
  4. By 2040 holidaymakers _____ (travel) to the Moon.
  5. As soon as they reach the coast, they _____ (sail) for a week.
  6. They ______ (build) the station by August.
  7. My best friend ______ (look) for a new job while I am in Madrid.
  8. John will come back in summer. By then he ______ (stay) in Australia for two years.
  9. At midnight the speakers ______ (present) their projects for 5 hours.
  10. When I go to see my kids, they ______ (be) at the camp for a fortnight.
  11. In a 50 years’ time thousands of species ______ (disappear) from the Earth.

Đáp án:

will be using

will have moved

will have been working

will be travelling

will have been sailing

will have built

will be looking

will have been staying

will have been presenting

will have been

Bài viết liên quan