Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là một trong 12 thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra hoặc sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Trong bài viết này, IELTSITY sẽ cung cấp cho các bạn chi tiết về thì tương lai tiếp diễn, chuẩn bị giấy bút ghi chép để đạt hiệu quả nhé. Bật chút nhạc nhẹ rồi ngồi vào bàn học ngay thôi!

I. Công thức thì tương lai tiếp diễn

1. Thể khẳng định

Cấu Trúc câu [S + will be + V-ing + O]
E.g. I will be studying for my exam tomorrow afternoon.

(Tôi sẽ đang học cho kỳ thi vào chiều ngày mai.)

They will be playing tennis at the club this time next week.

(Họ sẽ đang chơi tennis ở câu lạc bộ vào cùng thời điểm tuần tới.)

 

2.  Thể phủ định

Cấu Trúc câu [S + will not be + V-ing + O]
Lưu ý Will not = won’t
E.g. – They will not be playing football in the park tomorrow afternoon.

(Họ sẽ không đang chơi bóng đá ở công viên vào chiều ngày mai.)

– He will not be working at the office at this time next week.

(Anh ấy sẽ không đang làm việc tại văn phòng vào cùng thời điểm tuần tới.)

 

3. Thể nghi vấn

Cấu Trúc câu [Will + S + be + V-ing + O?]

– Yes, S + will

– No, S + won’t

E.g. – Will you be studying for your exam tomorrow afternoon?

(Bạn sẽ đang học cho kỳ thi vào chiều ngày mai phải không?)

Will she be working at the hospital at this time tomorrow?

(Cô ấy sẽ đang làm việc tại bệnh viện vào thời điểm này ngày mai phải không?)

 

II. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai.

At this time/at this moment + thời gian trong tương lai.

 

Lưu ý: Có một số quy tắc thêm V-ing cho động từ đặc biệt chúng ta đã được học ở thì hiện tại tiếp diễn các bạn hãy tham khảo tại đây nhé!
– Đây cũng chỉ là các dấu hiệu thôi, nếu các bạn muốn chia thì chính xác thì vẫn nên phân tích được ngữ cảnh của câu bằng việc hiểu bản chất của các thì và trau dồi thêm vốn từ vựng nhé, nếu bạn thành thạo mảng này thì sẽ không cần phải ghi nhớ quá nhiều mà vẫn đạt được điểm cao.

 

III. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Trường hợp E.g.
1. Hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. – At 8 PM tomorrow evening, I will be watching a movie with my friends.

(Vào lúc 8 giờ tối ngày mai, tôi sẽ đang xem phim cùng bạn bè.)

2. Hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác cắt ngang. – When you arrive at the party, I will be greeting the guests at the door.

(Khi bạn đến tiệc, tôi sẽ đang đón khách ở cửa.)

3. Hành động, sự việc kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian xác định ở tương lai. – By this time next year, I will have been working as an engineer for five years.

(Vào cùng thời điểm năm sau, tôi sẽ đã làm việc như một kỹ sư trong năm năm.)

4. Sự việc, hành động sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch. Next month, I will be traveling to Europe for two weeks as part of my summer vacation.

(Tháng tới, tôi sẽ đi du lịch đến Châu Âu trong hai tuần là một phần của kế hoạch nghỉ hè của mình.)

5. Sự việc, hành động xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai. I have been feeling sick all week, and I’m afraid I will still be coughing and sneezing tomorrow.

(Tôi đã cảm thấy khó chịu suốt cả tuần này, và tôi sợ rằng tôi sẽ vẫn còn ho và sổ mũi vào ngày mai.)

 

IV. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Exercise 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

  1. I ______ (make) lunch when he arrives.
  2. He ______ (meet) us next week.
  3. Kanna _____ (stay) here till Sunday,
  4. Snehi _____ (wait) for the bus for ten more minutes.
  5. When you come in the evening, we _____ (play) cricket.
  6. While I am watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.
  7. I think it _____ (rain) by the time we come back.
  8. After an hour, I still ______ (complete) my homework.
  9. This time tomorrow, I _____ (relax) at home.
  10. We ______ (see) our mentors at the conference next month.

Đáp án:

1. will be making

2. will be meeting

3. will be staying

4. will be waiting

5. will be playing

6. will be preparing

7. will be raining

8. will be completing

9. will be relaxing

10. will be seeing

 

Exercise 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
  2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
  4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow

Đáp án: 

  1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  1. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  1. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  1. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Exercise 3: Hoàn thành đoạn văn sau

It started life above a pizza shop in the USA, but the world’s most visited travel website, TripAdvisor, 1 _______  (run) for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us 2 ________  (read) the online reviews and use them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London – very soon, reviewers 3 ________  (post) over two million reviews and 4 ________  (give) the city’s attractions a rating out of five ‘bubbles’. Astonishingly, the website 5 _______ (receive) reviews for so long that very soon, the total number of words published 6 ______ (approach) 12,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

Đáp án:

  1. will have been running   
  2. will be reading   
  3. will have posted
  4. will have given   
  5. will have been receiving
  6. will be approaching / will have approached

 

Bài viết liên quan