Describe a person who enjoys cooking for others – Speaking part 2

Bạn có biết ai đó thích nấu ăn cho người khác không? Cùng miêu tả họ trong topic part 2 này với IELTSITY nhé!

 

Describe a person who enjoys cooking for others

Topic: Describe a person who enjoys cooking for others

CUE CARD: You should say:

  • Who this person is
  • What he/she likes to cook
  • Who he/she cooks for
  • And explain why he/she enjoys cooking

Câu trả lời mẫu:

My father is super passionate about culinary. He is one of very few men I know who can cook and love cooking. And by love cooking, I mean he would literally take any chance possible to cook. Normally when I’m home, my mom would always ask me to cook dinner or lunch for the whole family, however, sometimes, my dad would step in and tell me to leave the dinner to him, and he would take care of it.

There were even days when my dad came home sooner than me or my mom and he would automatically step in his apron to take on the cooking. In those times, he would often search online for some new, funky recipes that he’d, wanted to try for a long time, shop his groceries for the dish, and make it from start to bottom. Admittedly, he is a great cook, though not as good as my mom. Sometimes he does mess up, but it is always the flavor that never fails to save the whole dish.

I think cooking is therapeutic for my dad. It helps him get away from the stressful work and thoughts. Cooking allows him to freely, and creatively create things. Since my dad often has to draw and design things to manufacture them, cooking is like an extension of that, but on a smaller scale and if he messes up the dish, it would be less destructive than messing up a design, you can always cook it again, so less stress obviously.

Bản dịch: 

Bố tôi cực kỳ đam mê ẩm thực. Ông ấy là một trong số rất ít người đàn ông mà tôi biết có thể nấu nướng và yêu thích nấu nướng. Và khi nói là tình yêu nấu ăn, ý tôi là ông ấy sẽ tận dụng mọi cơ hội có thể để nấu ăn theo đúng nghĩa đen. Bình thường khi tôi ở nhà, mẹ luôn bảo tôi nấu bữa tối hoặc bữa trưa cho cả nhà, tuy nhiên, đôi khi, bố tôi lại bước vào và bảo tôi giao bữa tối cho bố, bố sẽ lo.
Thậm chí có những ngày bố tôi về nhà sớm hơn tôi hoặc mẹ tôi và ông tự động đeo tạp dề vào để bắt tay vào nấu nướng. Vào những thời điểm đó, ông ấy thường tìm kiếm trực tuyến một số công thức nấu ăn mới, thú vị mà ông ấy đã muốn thử từ lâu, mua sắm ở cửa hàng tạp hóa và thực hiện từ đầu đến cuối. Phải thừa nhận rằng ông ấy nấu ăn rất giỏi, tuy không giỏi bằng mẹ tôi. Đôi khi ông ấy có làm lộn xộn nhưng đó luôn là hương vị không bao giờ thất bại trong việc cứu rỗi cả món ăn.
Tôi nghĩ nấu ăn có tác dụng chữa bệnh cho bố tôi. Nó giúp ông thoát khỏi công việc và suy nghĩ căng thẳng. Nấu ăn cho phép ông ấy tự do và sáng tạo mọi thứ. Vì bố tôi thường phải vẽ và thiết kế mọi thứ để chế tạo nên nấu ăn cũng giống như một phần mở rộng của việc đó, nhưng ở quy mô nhỏ hơn và nếu ông làm hỏng món ăn thì sẽ ít phá hoại hơn so với việc làm hỏng một thiết kế, bạn luôn có thể nấu ăn nó một lần nữa, vì vậy rõ ràng là ít căng thẳng hơn.

Các cụm từ được sử dụng trong đoạn:

  • culinary (n) việc nấu nướng
  • take care of (v) chăm sóc, phụ trách
  • apron (n) tạp dề
  • take on (v) đảm nhận
  • funky (adj) thú vị, lạ
  • therapeutic (adj) có tác dụng trị liệu
  • get away from (v) trốn thoát khỏi
  • manufacture (v) sản xuất
  • extension (v) sự mở rộng

 

Đừng quên chia sẻ cho bạn bè để chúng mình có thêm động lực làm các bài viết chất lượng cho các bạn nhé!

Xem các bài viết tương tự của chúng mình:

Bài viết liên quan