Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được

Trong tiếng Anh danh từ được chia thành hai loại chính là danh từ đếm được và không đếm được việc phân biệt giữa hai loại danh từ này là rất quan trọng trong việc sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai loại danh từ này và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh.

I. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Danh từ đếm được là những danh từ chúng ta có thể đếm được bằng con số. Ví dụ như: book, chair, dog, student,…. Khi sử dụng đếm được chúng ta thường sử dụng các từ đếm như a, an, one, two, three để chỉ số lượng của danh từ đó.

Ví dụ:

I have a book: Tôi có một quyển sách.

She has two dogs: Cô ấy có hai con chó.

 

Chúng ta cũng có thể sử dụng các từ số nhiều như many, several, a few để chỉ số lượng của danh từ đếm được.

Ví dụ:

There are many book on the shelf: Có rất nhiều quyển sách trên giá sách. 

She has several friends: Cô ấy có một vài người bạn.

He bought a few apples:Anh ấy đã mua một vài quả táo.

Cách sử dụng danh từ đếm được:

+Sử dụng với từ chỉ số lượng: a, an, one,…

-I have a book:Tôi có một quyển sách

-There are two cars in the garage:Có hai cái xe trong gara

+Sử dụng với các từ chỉ định danh: this, that, those,…

-This book is interesting: Quyển sách thật thú vị

-These apples are fresh: những quả táo này thật tươi

+Sử dụng với các từ chỉ mức độ: more, less, enough,…

-I need more book to read: Tôi cần nhiều  quyển sách hơn để đọc

-He has less money than his brother: anh ấy có ít tiền hơn anh trai của anh ấy

+Sử dụng với các từ chỉ thời gian: hour, day, week, month,…

-I work 8 hours a day:Tôi làm việc 8 tiếng một ngày

-She goes to the gym three times a week: cô ấy đến phòng gym ba lần một tuần 

 

II. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm được bằng số lượng cụ thể. Ví dụ như water, rice, information,… Khi sử dụng danh từ không đếm được chúng ta không thể sử dụng các từ đếm như a, an, two, three,… để chỉ số lượng của danh từ đó. 

-There is a lot of water in the bottle: Có rất nhiều nước trong chai 

-She needs much sugar for the cake: Cô ấy cần rất nhiều đường cho cái bánh 

-He has some information about the project: Anh có vài thông tin về dự án 

 

Tuy nhiên chúng ta cũng có thể sử dụng các đơn vị đo lường như liters, cups, kilograms để chỉ số lượng của danh từ không đếm được:

-I need two liters of water everyday: Tôi cần 2 lít nước mỗi ngày.

-She wants to buy one kilograms of rice: Cô ấy muốn mua 1 kg gạo.

 

Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm điển hình như sau:

  • Danh từ chỉ đồ ăn: meat (thịt), food (đồ ăn), rice (gạo), water (nước), sugar (đường),..
  • Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: fun (niềm vui), help (sự giúp đỡ), information (thông tin), patience (sự kiên trì), knowledge (kiến thức),…
  • Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: ethics (đạo đức học), mathematics (môn toán), music (âm nhạc), grammar (ngữ pháp), history (lịch sử),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: snow (tuyết), thunder (sấm), heat (nhiệt độ), light (ánh sáng), wind (gió),…
  • Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), swimming (bơi), reading (đọc), sleeping (ngủ), cooking (nấu ăn),…

III. Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Đặc điểmDanh từ đếm đượcDanh từ không đếm được
Hình tháiCó 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều.
Thường chỉ có dạng số ít
Mạo từDùng “a/an” đứng trước khi danh từ đếm được ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “the”.Không bao giờ dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “the”.
Số từDùng số từ đứng trước khi muốn biểu thị số lượng.
Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),…
Không dùng trực tiếp với số đếm, khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.
Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),…
Từ chỉ lượng Danh từ đếm được số nhiều đứng sau các từ: many, few, a few
Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),…
Danh từ không đếm được đứng sau các từ: much, little, a little of, a little bit of
Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),…
Động từKết hợp với dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều
Ví dụ:
The girl is beautiful.
The girls are beautiful.
Chỉ dùng với dạng động từ số ít.
Ví dụ: Sugar is sweet.
Bài viết liên quan